Cinchocaine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cinchocaine
Loại thuốc
Cinchocaine là một loại thuốc gây tê tại chỗ thuộc loại amide.
Hydrocortisone là thuốc kháng viêm glucocorticoid.
Prednisolone hexanoate là thuốc kháng viêm glucocorticoid.
Thành phần
Hydrocortisone hoặc prednisolone.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ cinchocaine hydrochloride (5 mg) + hydrocortisone/prednisolone hexanoate (5 mg).
Thuốc đạn cinchocaine hydrochloride (5mg) + hydrocortisone/prednisolone hexanoate (5mg).
Dược động học:
Hấp thu
Cinchocaine ít được hấp thu qua da nguyên vẹn, nhưng được hấp thụ qua màng nhầy, các dạng ion hóa (muối) của thuốc gây tê tại chỗ không dễ dàng hấp thụ qua da nguyên vẹn. Tuy nhiên, cả hai dạng không ion hóa (bazơ) và ion hóa của thuốc gây tê tại chỗ đều dễ dàng hấp thu qua da bị tổn thương hoặc trầy xước vào hệ tuần hoàn toàn thân.
Hydrocortisone, prednisolone được hấp thu qua da đặc biệt là vùng da bị tổn thương. Tuy nhiên, sự hấp thu này không có ý nghĩa lâm sàng, hiếm khi liên quan đến các tác dụng phụ do ức chế tuyến yên tuyến thượng thận.
Phân bố
Chưa có dữ liệu.
Chuyển hóa
Cinchocaine, prednisolone được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Corticoid (Hydrocortisol, prednisolone) được thải trừ qua nước tiểu.
Dược lực học:
Cinchocaine là một loại thuốc gây tê tại chỗ thuộc loại amide. Cinchocaine ngăn chặn cả sự khởi đầu và dẫn truyền các xung thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh đối với các ion natri thông qua sự ức chế kênh natri. Điều này làm ổn định màng một cách thuận nghịch và ức chế sự khử cực, dẫn đến ngăn chặn sự lan truyền của điện thế hoạt động và sau đó phong tỏa dẫn truyền thần kinh.
Hydrocortisone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm.
Prednisolone hexanoate là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm mạnh hơn hẳn so với cả cortisone và hydrocortisone. Tác dụng của nó bao gồm giảm giãn mao mạch, phù nề gian bào và thâm nhiễm viêm trong các mô, và ức chế sự giãn mạch.
Cinchocaine kết hợp với corticoid giúp giảm nhanh các triệu chứng đau và ngứa.
Xem thêm
Sodium cetostearyl sulfate là gì?
Sodium cetostearyl sulfate hay còn gọi là Axit sunfuric - là muối natri của hỗn hợp cetyl và stearyl sulfate. Nó là một loại bột màu trắng đến mờ nhạt màu vàng.

Điều chế sản xuất Sodium cetostearyl sulfate
Natri Cetearyl Sulfate là chất hoạt động bề mặt anion thu được bằng cách trộn Natri Stearyl sulfate và Natri cetyl sulfat.
Rượu béo là thành phần chính của thành phần alkyl sulfat. Rượu béo có nguồn gốc từ dầu mỡ tự nhiên từ thực vật và động vật. Rượu béo có nhóm hydroxyl (-OH) trái ngược với nhóm cacboxyl (-COOH) được tìm thấy trong axit béo.
Thành phần phân tử ion trong công thức hay gặp nhất là muối của natri (sodium salts).

Cơ chế hoạt động Sodium cetostearyl sulfate
Chất nhũ hóa chứa một đầu ưa nước và một đầu ưa dầu. Khi bổ sung vào hệ dầu nước, phần đầu ưa dầu bao quanh giọt dầu, và phần ưa nước kết hợp với nước (hệ nước dầu ngược lại). Nhờ nguyên lý này, chất nhũ hóa sẽ làm giảm sự phân tách giữa dầu và nước, tạo lớp bảo vệ quanh pha dầu và giúp các giọt dầu đều và ngăn chúng đọng trở lại.
Trong mỹ phẩm, hệ nước trong dầu (W/O) là hệ nhũ tương cơ bản. Trong hệ này, dầu bao quanh nước, dầu tác động lên da trước sau đó đến nước, cả hai đều được hấp thụ vào da.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium phosphate dihydrate
Loại thuốc
Bổ sung calci và phosphate.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha hỗn dịch uống 2g/gói.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexchlorpheniramine maleate
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống: 2 mg/5 ml
Viên nén: 2mg, 6mg
Sản phẩm liên quan









