Cefamandole
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefamandole.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh; kháng sinh cephalosporin thế hệ 2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột cefamandole nafat pha tiêm: Lọ 1 g, 2 g, 10 g, tính theo cefamandole (có chứa natri carbonat với liều 63 mg/g cefamandole).
Hàm lượng và liều lượng tính theo cefamandole: 1,05 g cefamandole natri hoặc 1,11 g cefamandole nafat tương ứng với 1 g cefamandole.
Dược động học:
Hấp thu
Cefamandole nafat được hấp thu không đáng kể trong đường tiêu hóa, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandole nafat thủy phân nhanh trong huyết tương để giải phóng cefamandole có hoạt lực cao hơn. Khoảng 85 - 89% hoạt lực diệt khuẩn trong huyết tương là do cefamandole. Sau khi tiêm bắp cefamandole cho người lớn có chức năng thận bình thường liều 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cefamandole tương ứng đạt được khoảng 13 và 25 mcg/ml trong vòng 30 - 120 phút. Nồng độ còn rất thấp sau 6 giờ. Khi tiêm tĩnh mạch chậm (trong 10 phút) các liều 1 g, 2 g, 3 g cefamandole cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ trung bình cefamandole trong huyết thanh tương ứng là 139 mcg/ml, 214 mcg/ml, 534 mcg/ml trong vòng 10 phút. Sau khi tiêm 4 giờ, các nồng độ trên còn lại 0,8 mcg/ml, 2,2 mcg/ml và 2,9 mcg/ml.
Phân bố
Khoảng 70% cefamandole gắn với protein huyết tương. Cefamandole phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, kể cả trong xương, dịch khớp, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tủy khi màng não bị viêm nhưng không tiên đoán được nồng độ. Cefamandole vào được trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương của cefamandole thay đổi từ 0,5 - 1,2 giờ phụ thuộc vào đường tiêm và kéo dài ở người suy thận. Thuốc bài xuất nhanh dưới dạng không đổi. Khoảng 80% liều được bài xuất trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandole bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Dược lực học:
Cefamandole là kháng sinh cephalosporin, bán tổng hợp phổ rộng. Cefamandole có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương, nhưng lại mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm in vitro, khi so sánh với các cephalosporin thế hệ 1. Cefamandole có hoạt phổ đối với vi khuẩn Gram âm hẹp hơn so với các cephalosporin thế hệ 3.
Tác dụng diệt khuẩn của cefamandole là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefamandole có tác dụng mạnh hơn cefalotin trên nhiều Enterobacteriaceae bao gồm một số chủng Enterobacter, Escherichia,Klebsiella, Salmonella và một vài chủng của Proteus spp.. Cefamandole khá bền vững, không bị phân giải bởi các beta - lactamase của một số vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae.
Nồng độ ức chế tối thiểu của cefamandole đối với các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm là vào khoảng từ 0,1 - 2,0 mcg/ml. Nồng độ ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm vào khoảng 0,5 đến 8,0 mcg/ml.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Argatroban
Loại thuốc
Thuốc ức chế thrombin trực tiếp, chống đông máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch để tiêm truyền.
- 1 Lọ với 50 ml dung dịch để tiêm truyền chứa 48,30 mg argatroban tương đương với 50 mg argatroban monohydrat.
- Lọ với 2,5 ml dung dịch chứa 250 mg argatroban monohydrat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fludarabine (fludarabin phosphate).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư loại chống chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 50 mg bột đông khô để pha với nước cất tiêm thành dung dịch 25 mg/ml.
Lọ hoặc ống tiêm 2 ml dung dịch 25 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcifediol
Loại thuốc
Thuốc tương tự vitamin D
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 20 microgam, 50 microgam.
- Dung dịch uống: Lọ 10 ml dung dịch trong propylenglycol (1 ml = 30 giọt; 1 giọt = 5 microgam calcifediol).
- Dung dịch uống: 15 mg/100 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Halofantrine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg.
Hỗn dịch uống.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydroxyzine (hydroxyzin)
Loại thuốc
Kháng histamin, chống nôn, chống ngứa, làm dịu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg
Hỗn dịch: 25 mg/5 ml
Sirô: 10 mg/5 ml
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg
Thuốc tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Bifonazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem chứa 1% bifonazole.
Sản phẩm liên quan









