Cefaloridine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Cephaloridine (hoặc cefaloridine) là một dẫn xuất bán tổng hợp thế hệ đầu tiên của cephalosporin C. Nó là duy nhất trong số các cephalosporin ở chỗ nó tồn tại dưới dạng zwitterion.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acenocoumarol
Loại thuốc
Thuốc uống chống đông máu. Thuốc kháng vitamin K.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg và 4 mg (viên nén 4 mg có thể bẻ thành 4 phần).
Maltodextrin là một loại tinh bột màu trắng được các nhà sản xuất thêm vào nhiều loại thực phẩm để cải thiện hương vị, độ dày hoặc thời hạn sử dụng của chúng. Maltodextrin là một thành phần phổ biến trong thực phẩm đóng gói, chẳng hạn như bánh ngọt, kẹo và nước ngọt.
Nhà sản xuất thường sẽ ghi trên nhãn nếu thực phẩm có sử dụng thành phần này. Các vận động viên cũng có thể sử dụng maltodextrin như một chất bổ sung carbohydrate. Nhiều người cho rằng maltodextrin có hại cho sức khỏe.
Để tạo ra maltodextrin, các nhà sản xuất đưa tinh bột qua một quá trình gọi là thủy phân. Quá trình thủy phân sử dụng nước, enzym và axit để phá vỡ tinh bột thành các mảnh nhỏ hơn, tạo ra một loại bột màu trắng bao gồm các phân tử đường.
Những người bị bệnh celiac nên lưu ý rằng maltodextrin có thể chứa một lượng gluten nếu lúa mì là nguồn cung cấp tinh bột. Tuy nhiên, theo tổ chức từ thiện Beyond Celiac, maltodextrin không chứa gluten miễn là danh sách thành phần không bao gồm từ lúa mì.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eplerenone.
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (thuốc đối kháng aldosterone).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 25mg, 50mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyproterone acetate
Loại thuốc
Thuốc hormon kháng androgen
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg
Viên nén bao đường dạng hỗn hợp: 2 mg/ 0,035 mg
Viên nén bao phim dạng hỗn hợp: 2 mg/ 2 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefaclor
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin (thế hệ 2)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dùng dưới dạng cefaclor monohydrate. Liều và hàm lượng biểu thị theo cefaclor khan.
- Viên nang mềm và nang cứng: 250 mg, 500 mg.
- Bột hoặc hạt để pha hỗn dịch trong nước, chứa 125 mg/5 mL (75 mL, 150 mL); 187 mg/5 mL (50 mL, 100 mL); 250 mg/5 mL (75 mL, 150 mL); 375 mg/5 mL (50 mL, 100 mL).
- Viên nén giải phóng chậm: 375 mg, 500 mg.
Sản phẩm liên quan








