Carbetocin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbetocin
Loại thuốc
Thuốc làm tăng trương lực tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa Carbetocin 100 microgam/ mL, ống 1 mL.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh đạt được sau 30 phút và sinh khả dụng trung bình là 77%. Nồng độ đỉnh trung bình trong sữa là dưới 20 pg / mL, thấp hơn khoảng 56 lần so với trong huyết tương ở 120 phút.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái cân bằng giả định là 22 L. Nồng độ Carbetocin có thể phát hiện được trong sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ
Sự thải trừ hai pha sau khi tiêm tĩnh mạch với dược động học tuyến tính trong khoảng liều 400 đến 800 microgam. Thời gian bán thải cuối cùng trung bình là 33 phút sau khi tiêm tĩnh mạch và 55 phút sau khi tiêm bắp.
Độ thanh thải ở thận ở dạng không thay đổi thấp, với <1% liều tiêm được đào thải dưới dạng không đổi qua thận.
Dược lực học:
Carbetocin có đặc tính của một chất chủ vận oxytocin tác dụng kéo dài, là một hormone của thùy sau tuyến yên. Giống như oxytocin, Carbetocin gắn chọ lọc vào thụ thể oxytocin trên cơ trơn tử cung, dẫn đến các cơn co nhịp nhàng của tử cung, làm tăng tần suât các cơn co thắt hiện có và làm tăng trương lực tử cung.
Sau khi sinh, Carbetocin có khả năng làm tăng tốc độ và lực co bóp tử cung tự phát. Số lượng thụ thể oxytocin trong tử cung rất thấp ở trạng thái không mang thai, và tăng lên trong thời kỳ mang thai, đạt đến đỉnh điểm vào thời điểm sinh nở. Do vậy, Carbetocin có thể không có tác dụng trên tử cung khi không có thai.
Một liều Carbetocin tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 100 microgam duy nhất sau khi sinh đủ để duy trì sự co bóp đầy đủ cho tử cung, ngăn ngừa đờ tử cung và chảy máu quá mức tương đương với truyền oxytocin kéo dài trong vài giờ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lisuride (Lisuride Maleat).
Loại thuốc
Thuốc chủ vận thụ thể dopamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,2 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium ascorbate.
Loại thuốc
Vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 500 mg, 1000 mg.
- Viên nén: 500 mg, 1000 mg.
- Viên nén nhai: 250 mg.
- Bột: 1,25 g/1,25 ml; 1 g/ml; 4,5 g/5 ml; 825 mg/g; 1,3 g/1,25 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorzoxazone
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương tác động trung tâm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 250mg, 375mg, 500mg, 750mg.
- Chlorzoxazone hiện đã ngừng sản xuất và lưu hành ở Mĩ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ambroxol
Loại thuốc
Thuốc long đờm
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ambroxol chủ yếu được dùng dưới dạng muối hydroclorid.
- Viên nén 30 mg.
- Dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml.
- Khí dung: 15 mg/2 ml.
- Sirô: 15 mg/5 ml, 30 mg/5 ml.
- Nang giải phóng chậm 75 mg.
Sản phẩm liên quan









