Avagacestat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Avagacestat đã được nghiên cứu về khoa học cơ bản và điều trị bệnh Alzheimer.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Mustard seed
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng hạt mù tạt được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Influenza a virus a/texas/50/2012 x-223 (h3n2) hemagglutinin antigen (propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại virut a / texas / 50/2012 x-223 (h3n2) hemagglutinin (propiolactone bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Influenza a virus a/hong kong/4801/2014 x-263b (h3n2) antigen (uv, formaldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại virus a / hong kong / 4801/2014 x-263b (h3n2) kháng nguyên (uv, formaldehyd bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Chlorthalidone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorthalidone (chlorthalidon)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu giống thiazide
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chlorthalidone 12.5 mg, 50 mg
Ambrosia psilostachya pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Ambrosia psilostachya là phấn hoa của cây Ambrosia psilostachya. Phấn hoa Ambrosia psilostachya chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Glycodiazine
Xem chi tiết
Glycodiazine được sử dụng với chế độ ăn kiêng để hạ đường huyết bằng cách tăng tiết insulin từ tuyến tụy và tăng độ nhạy cảm của các mô ngoại biên với insulin. Cơ chế hoạt động của glycodiazine trong việc hạ đường huyết dường như phụ thuộc vào việc kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy hoạt động và tăng độ nhạy cảm của các mô ngoại biên với insulin. Glycodiazine có khả năng liên kết với các thụ thể kênh kali nhạy cảm ATP trên bề mặt tế bào tuyến tụy, làm giảm độ dẫn kali và gây khử cực của màng. Khử cực màng kích thích dòng ion canxi thông qua các kênh canxi nhạy cảm với điện áp. Sự gia tăng nồng độ ion canxi nội bào này gây ra sự tiết insulin. Nó được sử dụng cho việc sử dụng đồng thời với insulin để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (loại 2).
ARC183
Xem chi tiết
ARC183 là một aptamer DNA, là một phân tử DNA sợi đơn gồm 15 deoxynucleotide tạo thành cấu hình ba chiều được xác định rõ, cho phép nó liên kết với thrombin với ái lực và độ đặc hiệu cao. Ưu điểm chính của ARC183 so với các thuốc ức chế thrombin khác là tác dụng nhanh và thời gian bán hủy ngắn, mang lại tiềm năng trở thành một tác nhân lý tưởng cho các thủ tục y tế đòi hỏi phải giải quyết nhanh thuốc chống đông máu hoặc cần phải đảo ngược thuốc chống đông ngay sau khi làm thủ thuật đã hoàn thành.
Glisoxepide
Xem chi tiết
Glisoxepide là một trong những thuốc trị đái tháo đường uống có nguồn gốc từ sulphonamide. Nó ức chế sự hấp thu axit mật vào tế bào gan chuột bị cô lập. Tuy nhiên, nó ức chế sự hấp thu taurocholate chỉ trong trường hợp không có các ion natri. Sự hấp thu glisoxepide có thể bị ức chế hơn nữa bởi các thuốc chẹn vận chuyển monocarboxylate tế bào gan, bởi bumetanide vòng lặp, bởi 4,4'-diisothiocyano-2,2'-stilbenedisulfonate (DIDS). Những kết quả này phù hợp với việc vận chuyển glisoxepide thông qua hệ thống vận chuyển đối với cholate axit mật không kết hợp. [A31819, A31820]
Ibandronate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ibandronate
Loại thuốc
Thuốc điều trị loãng xương, thuốc ức chế tiêu xương, dẫn xuất bisphosphonate.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch đậm đặc chứa acid ibandronic 1 mg/ml (lọ 2 ml, 3 ml, 6 ml) (dưới dạng natri monohydrat) để pha dung dịch tiêm.
- Viên nén bao phim chứa acid ibandronic hàm lượng 50 mg, 150 mg.
Cilengitide
Xem chi tiết
Cilengitide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Sarcoma, Gliomas, L lymphoma, Bệnh bạch cầu và Ung thư phổi, trong số những người khác.
Biapenem
Xem chi tiết
Biapenem đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm khuẩn.
Censavudine
Xem chi tiết
Censavudine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV-1.
Sản phẩm liên quan










