Antithrombin Alfa
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Antithrombin Alfa là một antithrombin tái tổ hợp, một chất chống đông máu, được sử dụng để phòng ngừa các biến cố huyết khối ở những bệnh nhân bị thiếu hụt antithrombin di truyền trong các tình huống nguy cơ cao.
Dược động học:
Antithrombin là chất ức chế chính của thrombin và Factor Xa, các protease serine liên quan đến đông máu. Antithrombin vô hiệu hóa hoạt động của thrombin và yếu tố Xa bằng cách hình thành một phức hợp nhanh chóng được loại bỏ khỏi lưu thông.
Dược lực học:
Thiếu hụt antithrombin di truyền gây tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE). Trong các tình huống rủi ro cao, chẳng hạn như phẫu thuật hoặc chấn thương hoặc đối với phụ nữ mang thai trong giai đoạn quanh sinh, nguy cơ phát triển VTE cao gấp 10-50 lần so với dân số nói chung. Ở những bệnh nhân thiếu hụt antithrombin di truyền, antithrombin alfa bình thường hóa mức độ hoạt động của antthrombin trong huyết tương trong giai đoạn quanh phẫu thuật và chu sinh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amodiaquine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén amodiaquine/artesunate: 153mg/50mg; 300mg/100mg; 600mg/200mg.
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống amodiaquine/artesunate: 75mg/25mg.
Azilsartan medoxomil là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được chỉ định để điều trị tăng huyết áp cần thiết từ nhẹ đến trung bình. Azilsartan medoxomil là một sản phẩm của Azilsartan được quảng cáo là "Edarbi" của Takeda. Azilsartan medoxomil cho đến nay đã được chứng minh là vượt trội so với olmesartan và valsartan trong việc hạ huyết áp.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carmustine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa, nitrosourea.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô 100 mg trong lọ đơn liều để pha dung dịch và lọ chứa 3 mL dung môi cồn khử nước.
Miếng cấy chứa 7,7 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobazam
Loại thuốc
Thuốc an thần, thuốc giải lo âu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10 mg
- Hỗn dịch uống 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









