Amikacin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amikacin
Loại thuốc
Kháng sinh họ aminoglycoside.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm amikacin sulfate (có sulft để ổn định): 50 mg/1 ml (dùng cho trẻ em) và 250 mg/ml (2 ml, 4 ml).
Bột amikacin sulfate để pha tiêm (không có sulft): Lọ 250 mg hoặc 500 mg bột, kèm theo tương ứng 2 ml hoặc 4 ml dung môi để pha thuốc tiêm.
Biểu thị liều lượng và hàm lượng của amikacin sulfate dưới dạng amikacin. 1,3 mg amikacin sulfate tương ứng với 1 mg amikacin.
Dược động học:
Hấp thu
Không hấp thu qua đường uống, phải dùng đường tiêm.
Hấp thu nhanh sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5–2 giờ.
Phân bố
Phân bố vào xương, tim, túi mật, nhu mô phổi, mật, đờm, dịch tiết phế quản và dịch kẽ, màng phổi, dịch khớp.
Chỉ có nồng độ thấp phân bố vào dịch não tủy sau khi tiêm IM hoặc IV, nhưng khi màng não bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy có thể bằng 50% nồng độ thuốc trong huyết thanh đồng thời.
Đi qua nhau thai.
Phân phối vào sữa với nồng độ thấp.
Liên kết với protein huyết tương thấp, < 11%.
Chuyển hóa và thải trừ
94-98% của một liều IM hoặc IV duy nhất được đào thải dưới dạng không đổi qua quá trình lọc cầu thận trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải là 2–3 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Thời gian bán thải từ 28–86 giờ ở người lớn bị suy thận nặng.
Dược lực học:
Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycoside.
Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycoside bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc hệ thống vận chuyển Oxy.
Như vậy, hoạt tính aminoglycoside bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Aminoglycoside có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Đặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày
Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Amikacin được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng, kể cả nhiễm khuẩn trong ổ bụng, viêm phúc mạc do các vi khuẩn gram âm nhạy cảm, bao gồm: Acinetobacter, E. coli,
Enterobacter, Klebsiella, Proteus, Providencia, Pseudomonas.
Amikacin thường dùng đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn Gram âm bệnh viện, nhất là ở những vùng vi khuẩn kháng gentamicin và tobramycin.
Xem thêm
Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate là gì?
PEG-20 methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp phức tạp của glycol béo với axit và glucose có chức năng đa dạng trong các công thức mỹ phẩm. Nó có thể được sử dụng như một chất làm sạch nhẹ nhàng, chất làm mềm hoặc chất nhũ hóa dầu trong nước. Nói chung, đây là thành phần giúp mang lại cảm giác mềm mại cho da.
Là một nguyên liệu thô, PEG-20 methyl glucose sesquistearate được mô tả là một chất lỏng màu vàng nhạt và có nguồn gốc từ tự nhiên (ngô).
Điều chế sản xuất
PEG-20 methyl glucose sesquistearate là ete mono- và diester của metylglucose và axit stearic. Đây là một chất sệt màu vàng, có mùi đặc trưng, là sự kết hợp của polyethylene glycol, một phân tử ưa nước và axit stearic, một phân tử ưa chất béo. Metyl glucozơ là một phân tử glucozơ mà một nhóm metyl đã được gắn vào vị trí của một nguyên tử hiđro. Do đó, nó có thể được coi là một phân tử cồng kềnh với các tính chất tương tự như của chất hoạt động bề mặt.
Cơ chế hoạt động
PEG-20 Methyl Glucose Sesquistearate là một ete polyetylen glycol của các chất đơn chức và bậc nhất của metyl glucose và axit stearic với trung bình 20 mol etylen oxit. Hỗn hợp glycol với axit béo và glucose cung cấp nhiều chức năng trong các công thức mỹ phẩm. Có thể được sử dụng như một chất làm sạch nhẹ nhàng hoặc chất nhũ hóa dầu trong nước. Cung cấp các đặc tính làm mềm để mang lại cảm giác mềm mại cho da.
Tên thuốc gốc
Nitric Oxide
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Khí dung: 100 ppm, 400 ppm, 800 ppm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Linagliptin
Loại thuốc
Thuốc điều trị đái tháo đường; nhóm chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 5 mg
Viên nén bao phim dạng phối hợp:
-
Linagliptin 2,5 mg phối hợp với metformin hydrocloride 500 mg;
-
Linagliptin 2,5 mg phối hợp với metformin hydrocloride 850 mg;
-
Linagliptin 2,5 mg phối hợp với metformin hydrocloride 1000 mg;
-
Linagliptin 10 mg phối hợp với empagliflozin 5 mg;
-
Linagliptin 25 mg phối hợp với empagliflozin 5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Neostigmine (Neostigmin)
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinesterase, thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (neostigmine methylsulfat): 0,25 mg/1 ml; 0,5 mg/1 ml; 1 mg/ml; 2,5 mg/ml; 5 mg/10 ml; 10 mg/10 ml.
Viên nén (neostigmine bromid): 15 mg
Sản phẩm liên quan










