Almotriptan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Almotriptan
Loại thuốc
Chất chủ vận chọn lọc thụ thể 5-HT1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 12,5mg
Dược động học:
Hấp thu
Almotriptan được hấp thu tốt với sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được từ 1,5 đến 3,0 giờ sau khi dùng. Tốc độ và mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều almotriptan cho người tình nguyện khỏe mạnh, thể tích phân bố là 195 L.
Chuyển hóa
Con đường chuyển hóa chính của almotriptan là quá trình khử amin oxy hóa bởi emzyme monoamine oxidase (MAO-A) thành chất chuyển hóa indole acetic. Cytochrome P450 (CYP 3A4 và 2D6) và flavin mono-oxygenase là những enzyme khác tham gia vào quá trình chuyển hóa almotriptan. Không có chất chuyển hóa nào có hoạt tính dược lý đáng kể.
Thải trừ
Hơn 75% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu và phần còn lại qua phân. Khoảng 50% lượng bài tiết qua nước tiểu và phân là almotriptan dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải (T1/2) khoảng 3,5 giờ ở người khỏe mạnh.
Dược lực học:
Almotriptan là chất chủ vận chọn lọc thụ thể 5-HT1B và 5-HT1D. Các thụ thể này điều hoà sự co mạch của một số mạch máu ở sọ. Almotriptan cũng tương tác với hệ thống dây thần kinh sinh ba, ức chế sự thoát mạch của protein huyết tương từ các mạch máu màng cứng sau khi kích thích hạch sinh ba, đây là một đặc điểm của viêm dây thần kinh liên quan đến sinh lý bệnh của chứng đau nửa đầu.
Almotriptan không có hoạt tính mạnh trên các thụ thể 5-HT khác và không có ái lực mạnh với các vị trí liên kết adrenergic, adenosine, angiotensin, dopamine, endothelin hoặc tachykinin. Hiệu quả của almotriptan trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu đã được thiết lập trong bốn thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm, có đối chứng với giả dược bao gồm hơn 700 bệnh nhân được dùng 12,5 mg.
Ngoài ra, almotriptan làm giảm triệu chứng buồn nôn, sợ ánh sáng, sợ âm thanh liên quan đến các cơn đau nửa đầu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glycopyrronium bromid
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg.
Dung dịch uống: 1mg/5 ml, 400 mcg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eletriptan
Loại thuốc
Thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT 1 (nhóm triptan).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 20 mg, 40 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gestodene
Loại thuốc
Thuốc tránh thai hormon dạng phối hợp cố định estrogen và progestogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 75 µg/20 µg, 75 µg/30 µg, 60 µg/15 µg.
Miếng dán thẩm thấu qua da: 60 µg/13 µg/24 giờ.
Sản phẩm liên quan








