3-Methylthiofentanyl
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
3-Methyl-thiofentanyl là thuốc giảm đau opioid là một chất tương tự của fentanyl.
Dược động học:
3-Methylthiofentanyl liên kết với các thụ thể opioid mu, delta và kappa. Những điều này cuối cùng dẫn đến giảm cảm giác đau cũng như một số tác dụng phụ, chẳng hạn như hưng phấn, an thần, thở trầm cảm.
Dược lực học:
Xem thêm
Một loại thuốc nhuộm là hỗn hợp của violet rosanilinis có đặc tính kháng khuẩn, kháng nấm và chống giun.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gentian Violet Cation (Methylrosaniline chloride)
Loại thuốc
Thuốc dùng ngoài chống vi khuẩn, chống nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch dùng ngoài 1% (10 mg/ 1 mL, 1 g / 100mL).
Dung dịch dùng ngoài 2% (20 mg/ 1 mL, 2 g / 100mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone furoate
Loại thuốc
Corticosteroid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hỗn dịch xịt mũi: 27,5 mcg fluticasone furoate/liều.
- Thuốc bột để hít cố định liều: 250 mcg/liều, 100 mcg/liều.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ixabepilone
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 45mg/23,5ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Docusate
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng làm mềm phân. Thuốc nhuận tràng kích thích. Chất diện hoạt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 50 mg, 100 mg, 250 mg;
- Viên nén: 50 mg, 100 mg;
- Dung dịch uống dùng cho trẻ em: 12,5 mg/5 ml; dùng cho người lớn: 10 mg/ml;
- Sirô: 16,7 mg/5 ml, 20 mg/5 ml, 60 mg/15 ml;
- Dung dịch thụt vào trực tràng: 120 mg/gói 10 g, 200 mg/5 ml, 283 mg/5 ml, 50 mg/ml.
Dạng phối hợp:
- Viên nang: Docusate natri 100 mg và casanthranol 30 mg;
- Viên nén: Docusate natri 50 mg và senosid 3,6 mg;
- Dung dịch uống: Docusate natri 20 mg/5 ml và casanthranol 10 mg/5 ml;
- Hỗn dịch thụt vào trực tràng: Docusate natri 283 mg/4 ml và benzocaine 20 mg/4 ml.
Sản phẩm liên quan










