19-norandrostenedione
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
19-Norandrostenedione đề cập đến hai chất đồng phân steroid đã từng được bán trên thị trường như là chất bổ sung chế độ ăn uống và chủ yếu được sử dụng bởi các nhà xây dựng cơ thể. Sau năm 2005, 19-Norandrostenedione được quy định tại Hoa Kỳ là chất kiểm soát tiến độ III, cũng như bị cấm sử dụng trong các môn thể thao cạnh tranh của Cơ quan chống doping thế giới. Trong cơ thể 19-norandrostenedione được chuyển hóa nhanh chóng thành nandrolone, còn được gọi là nortestosterone.
Dược động học:
19-Norandrostenedione có thể được chuyển hóa thành 19-nortestosterone ở cả nam và nữ. 19-Norandrostenedione, còn được gọi là nandrolone, là chất cơ bản của một số steroid đồng hóa tiêm rất phổ biến, tuy nhiên 19-norandrostenedione không được chuyển hóa thành testosterone. Có hay không việc tăng nồng độ 19-nortestosterone sẽ được duy trì đủ lâu bằng cách dùng 19-norandrostenedione để cho thấy sự gia tăng giữ nitơ và sức mạnh và khối lượng cơ bắp vẫn chưa được biết. 19-Norandrostenedione cũng đã được chứng minh là liên kết với các thụ thể androgen với tính chọn lọc cao. Transactivation biểu hiện gen phóng viên phụ thuộc thụ thể androgen thấp hơn 10 lần so với dihydrotestosterone. [1]
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Busulfan
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, loại alkyl hoá, nhóm alkyl sulfonat.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén hoặc viên bao: 2mg.
- Dung dịch tiêm truyền: 6mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Framycetin sulfate (framycetin).
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ tra mắt: 5 mg/g (5 g).
Dung dịch nhỏ mắt và tai: 5 mg/mL (8 mL, 14 mL).
Gạc tẩm thuốc: 1% (có hai kích cỡ: 10 x 10 cm và 10 x 30 cm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium glubionate (calci glubionat)
Loại thuốc
Khoáng chất và chất điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Siro 1,8 g/5 ml
Dung dịch tiêm 687,5 mg/5 ml
Sản phẩm liên quan








