Zosuquidar
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Zosuquidar là một hợp chất của các ứng cử viên thuốc chống ung thư hiện đang được phát triển. Nó hiện đang ở "Giai đoạn 3" của các thử nghiệm lâm sàng tại Hoa Kỳ. Cơ chế hoạt động của nó bao gồm ức chế P-glycoprotein; các loại thuốc khác với cơ chế này bao gồm tar Liquidar và lan Liquidar.
Dược động học:
P-glycoprotein là các protein chuyển đổi năng lượng thu được từ quá trình thủy phân ATP thành các thay đổi cấu trúc trong các phân tử protein, để thực hiện ghép, do đó thải thuốc ra khỏi tế bào. Nếu P-glycoprotein được mã hóa với gen MDR1 biểu hiện trong các tế bào ung thư, nó sẽ thải ra nhiều thuốc chống ung thư từ các tế bào, làm cho các tế bào ung thư dung nạp và làm cho thuốc chống ung thư không hiệu quả. Protein này cũng biểu hiện ở các cơ quan bình thường không bị ảnh hưởng bởi ung thư (như gan, ruột non và tế bào da trong các mạch máu của não) và tham gia vận chuyển thuốc. Hợp chất Zosuquidar ức chế P-glycoprotein này, khiến các tế bào ung thư mất khả năng dung nạp thuốc và làm cho thuốc chống ung thư có hiệu quả.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erlotinib hydrochloride (Erlotinib hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc ức chế kinase, chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg; 100 mg; 150 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Propofol.
Loại thuốc
Thuốc mê, thuốc an thần
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nhũ dịch để tiêm 10 mg propofol/ml, dưới dạng ống tiêm 20 ml, lọ chứa dung dịch tiêm truyền 50 ml hoặc 100 ml.
- Bơm tiêm đóng sẵn 50 ml chứa 10 mg propofol/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta2 chọn lọc; thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
Fenoterol hydrobromid:
- Bình xịt khí dung hít định liều: 100 - 200 mcg/liều xịt (200 liều);
- Dung dịch phun sương: 0,25 mg - 0,625 mg - 1 mg/ml;
- Ống tiêm: 0,5 mg (0,05 mg/ml);
- Viên nén: 2,5 mg; 5 mg;
- Siro: 0,05%.
Fenoterol hydrobromid và ipratropium bromid kết hợp:
- Bình xịt khí dung hít, bột hít: Mỗi liều xịt chứa 50 microgam fenoterol hydrobromid và 20 microgam ipratropium bromid (200 liều);
- Bình xịt định liều dạng phun sương: Ipratropium bromide khan - 0,02 mg/nhát xịt; fenoterol hydrobromide - 0,05 mg/nhát xịt;
- Dung dịch khí dung: Ipratropium bromide khan – 250 mcg/ml; fenoterol hydrobromide – 500 mcg/ml; ipratropium bromide – 25 mg/100ml; fenoterol hydrobromide – 50 mg/100ml.
Sản phẩm liên quan






