Warfarin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Warfarin
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu loại kháng vitamin K.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 1 mg; 2 mg; 2,5 mg; 3 mg; 4 mg; 5 mg; 6 mg; 7,5 mg; 10 mg warfarin natri.
- Bột đông khô warfarin natri, lọ 5 mg, hòa với 2,7 ml nước cất pha tiêm để có dung dịch chứa warfarin natri 2 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Tmax trung bình là 4 giờ.
Phân bố
Liên kết chủ yếu với albumin: 99%. Vượt qua hàng rào nhau thai; tuy nhiên, thuốc chưa được phát hiện trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Warfarin được chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9; CYP2C19, 2C8, 2C18, 1A2 và 3A4.
Thải trừ
80% tổng liều được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và 20% còn lại bài tiết trong mật thải ra theo phân.
Dược lực học:
Warfarin là một chất chống đông máu tổng hợp thuộc dòng coumarin. Hoạt động bằng cách ức chế sự hình thành các yếu tố đông máu hoạt động gồm có: yếu tố II (prothrombin), VII (proconvertin), IX (yếu tố Chrismas hoặc thành phần thromboplastin huyết tương) và X (yếu tố StuartPrower), ức chế tái sinh vitamin K khử, chất này cần thiết để gamma-carboxyl hóa một số phần còn lại của acid glutamic trong protein tiền thân của các yếu tố đông máu đó. Không có vitamin K khử, carboxyl hóa các phần còn lại của acid glutamic ở các yếu tố đông máu II, VII, IX và X không thể hoạt hóa được và các protein này không thể trở thành được các yếu tố đông máu có hoạt tính.
Warfarin cũng ức chế các protein C và S chống đông máu. Không giống heparin, warfarin không có tác dụng chống đông máu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clioquinol
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi, thuốc mỡ 3%.
Sản phẩm liên quan









