WX-UK1
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
WX-UK1 là một phân tử nhỏ không gây độc tế bào dựa trên 3-amidinophenylalanine thuộc về một nhóm thuốc mới. Trong các mô hình động vật, WX-UK1 ngăn chặn sự xâm lấn tế bào khối u, di căn và tăng trưởng khối u nguyên phát bằng cách ức chế protease serine và hệ thống hoạt hóa Plasminogen Plasminogen (uPA), được chứng minh là đóng vai trò chính trong sự di căn và phát triển khối u nguyên phát của vú, dạ dày , ung thư ruột kết, và các khối u rắn khác. Các nghiên cứu độc lập cho thấy việc sử dụng Wx-UK1 dẫn đến giảm sự xâm lấn tế bào khối u, cho thấy hiệu quả của nó như là một liệu pháp chống ung thư bổ trợ của ung thư biểu mô.
Dược động học:
Hoạt động tại các thụ thể hoạt hóa plasminogen urokinase (uPAR) dẫn đến ức chế hệ thống uPA.
Dược lực học:
WX-UK1 là một phân tử nhỏ không gây độc tế bào dựa trên 3-amidinophenylalanine thuộc về một nhóm thuốc mới. Trong các mô hình động vật, WX-UK1 ngăn chặn sự xâm lấn tế bào khối u, di căn và tăng trưởng khối u nguyên phát bằng cách ức chế protease serine và hệ thống hoạt hóa Plasminogen Plasminogen (uPA), được chứng minh là đóng vai trò chính trong sự di căn và phát triển khối u nguyên phát của vú, dạ dày , ung thư ruột kết, và các khối u rắn khác.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adapalene
Loại thuốc
Thuốc da liễu (Retinoid thế hệ thứ ba)
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,1%
Gel adapalene/benzoyl peroxide: 0,1%/2,5%, 0,3%/2,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caffeine Citrate
Loại thuốc
Nhóm methylxanthine, thuốc kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 10mg/ml: Mỗi 1ml dung dịch chứa 10mg Caffeine citrate (tương đương với 5mg Caffeine base)
- Dung dịch tiêm 20mg/ml, lọ 3ml: Mỗi mL chứa 20 mg Caffeine Citrate (tương đương với 10 mg caffeine base)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Octretotide Acetate (Octreotide)
Loại thuốc
Polypeptid tổng hợp ức chế tăng trưởng, thuốc tương tự somatostatin (một hormon hạ đồi).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ống tiêm hoặc lọ dung dịch 50; 100; 200; 500; 1000; 2500 microgam / ml (tính theo Octreotide) để tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
- Lọ thuốc bột 10; 20; 30 mg (tính theo Octreotide), kèm lọ 2 ml dung môi để pha thành hỗn dịch tiêm bắp có tác dụng kéo dài. Có thể được cung cấp cả gạc tẩm ethanol, kim tiêm, bơm tiêm.
- Viên nang phóng thích chậm: 20 mg.
Sản phẩm liên quan







