Vinorelbine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vinorelbine (Vinorelbin)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm Vinca alkaloids và các chất tương tự
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang mềm 20 mg, 30 mg, 80 mg
- Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền 10 mg/ml (lọ 1 ml, 5 ml, 10 ml), 50 mg/5 ml (lọ 5 ml, 10 ml)
- Dung dịch tiêm truyền (lọ 10mg, 50mg)
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, vinorelbine được hấp thu nhanh chóng và Tmax đạt được trong khoảng từ 1,5-3 giờ với nồng độ đỉnh trong máu khoảng 130 ng/ml sau khi dùng liều 80 mg/m².
Sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 40% và thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu vinorelbine.
Phân bố
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định lớn, trung bình 21,2 L/kg (khoảng 7,5 - 39,7 L/kg), cho thấy sự phân bố trên mô rộng.
Liên kết với protein huyết tương yếu (13,5%), vinorelbine liên kết mạnh với tế bào máu và đặc biệt là với tiểu cầu (78%).
Có một sự phân bố đáng kể của vinorelbine trong phổi, được đánh giá bằng sinh thiết phẫu thuật phổi cho thấy nồng độ cao gấp 300 lần so với trong huyết thanh.
Chuyển hóa
Tất cả các chất chuyển hóa của vinorelbine được hình thành bởi CypP450 3A4, ngoại trừ 4-O-deacetylvinorelbine có khả năng được hình thành bởi carboxylesterase. 4-O-deacetylvinorelbine là chất chuyển hóa duy nhất có hoạt tính và là chất chính được tìm thấy trong máu.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình của vinorelbine là khoảng 40 giờ. Độ thanh thải máu cao, xấp xỉ lưu lượng máu qua gan, là 0,72 L/h.kg (khoảng 0,32-1,26 L/h.kg).
Bài tiết qua mật là con đường thải trừ chủ yếu của vinorelbine dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa của nó.
Dược lực học:
Vinorelbine là một loại thuốc chống ung thư thuộc họ vinca alkaloid nhưng không giống như tất cả các vinca alkaloid khác, gốc catharantine của vinorelbine đã được thay đổi cấu trúc. Ở cấp độ phân tử, vinorelbin tác động trên trạng thái cân bằng động của tubulin trong bộ máy vi ống của tế bào. Nó ức chế sự trùng hợp tubulin và liên kết ưu tiên với các vi ống phân bào, chỉ ảnh hưởng đến các vi ống trục ở nồng độ cao.
Vinorelbin ngăn chặn quá trình nguyên phân ở pha G2-M, gây chết tế bào ở kỳ giữa hoặc ở lần nguyên phân sau.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ginseng (nhân sâm).
Loại thuốc
Sản phẩm thảo dược.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột rễ thô.
Cao lỏng: 1 củ nhân sâm khoảng 7g / chai 200ml
Viên nang mềm:
Cao nhân sâm đã định chuẩn (tương đương với 0,9 mg Ginsenoid Rb1, Rg1 và Re) 40 mg;
Chiết xuất nhân sâm Panax ginseng (4% ginsenosid) 40mg;
Viên sủi: Cao nhân sâm đã định chuẩn tương đương với 0,9 mg Ginsenoid Rb1, Rg1 và Re.
Sản phẩm liên quan











