Vincamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vincamine
Loại thuốc
Thuốc làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng vincamine/rutine: 20mg/ 40mg, 20mg/25mg.
Viên nén phóng thích chậm: 30mg.
Dược động học:
Hấp thu
Vincamine, là một hợp chất hòa tan trong mỡ, được hấp thu nhanh chóng từ đường dạ dày-ruột. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống.
Phân bố
Vincamine phân bố rộng rãi trong mô và vượt qua hàng rào máu não tốt.
Chuyển hóa
Vincamine được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ
Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyền hóa và vincamine không bị biến đổi.
Dược lực học:
Vincamine là một monoterpenoid indole alkaloid thu được từ lá cây Vinca nhỏ có đặc tính giãn mạch. Các nghiên cứu chỉ ra rằng vincamine làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.
Vincamine có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate. Ngoài ra cũng làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketorolac
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg.
- Ống tiêm: 10 mg/ml, 15 mg/ml, 30 mg/ml.
- Dung dịch tra mắt: 0,4%; 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methyl aminolevulinate.
Loại thuốc
Liệu pháp quang hóa tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem thoa chứa 160 mg/g metyl aminolevulinat (dưới dạng hydroclorua) tương đương với 16,0% metyl aminolevulinat (dưới dạng hydroclorua).
Sản phẩm liên quan










