Troxerutin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Troxerutin
Loại thuốc
Flavonoid – chống oxy hóa, tăng sức bền thành mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột pha dung dịch uống 3500 mg
- Dung dịch uống pha loãng: 3500 mg/7 ml
- Viên nang 300 mg
Dược động học:
Hấp thu
Troxerutin hấp thu nhanh, nồng độ tối đa đạt được trong vòng 2 đến 3 giờ sau khi uống 2000 mg.
Phân bố
Phân bố rộng rãi ở các cơ quan khác nhau.
Chuyển hóa
Troxerutin hiện diện trong máu ở dạng liên hợp glucuronid và tự do cũng như ở dạng trihydroxyethylquercetin.
Thải trừ
Chủ yếu là thải trừ phân (65%).
Dược lực học:
Thuốc troxerutin bảo vệ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu, làm tăng trương lực tĩnh mạch, sức đề kháng của mạch máu và giảm tính thấm của chúng. Hoạt động này đi kèm với các đặc tính ức chế cục bộ đối với một số chất trung gian (histamine, bradykinin, serotonin), các enzyme lysosome và các gốc tự do gây viêm cũng như thoái hóa sợi collagen.
Troxerutin làm giảm tính thấm của mao mạch. Sự giảm tính thẩm thấu của các mao mạch dẫn đến:
- Giảm phù nề cục bộ.
- Ảnh hưởng đến sự kết hợp của các tiểu cầu và các tế bào hồng cầu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon gamma-1b.
Loại thuốc
Cytokine và chất điều hòa miễn dịch, Interferon.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Mỗi lọ (100 mcg/0,5 ml) chứa 2 x 106 IU (0,1 mg) interferon gamma-1b
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cevimeline
Loại thuốc
Thuốc chủ vận cholinergic; gắn với thụ thể muscarinic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống 30 mg.
Sản phẩm liên quan











