Triptorelin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Triptorelin là một chất chủ vận tương tự decapeptide tổng hợp của hormone giải phóng hormone luteinizing (LHRH). Sở hữu tiềm năng lớn hơn LHRH nội sinh, triptorelin ức chế hoàn toàn sự tiết gonadotropin. Sau khi mãn tính, dùng liên tục, tác nhân này có tác dụng giảm liên tục trong sản xuất LH và FSH và sự phát sinh của tinh hoàn và buồng trứng. Nồng độ testosterone trong huyết thanh có thể giảm xuống mức thường thấy ở những người đàn ông bị phẫu thuật.
Dược động học:
Triptorelin là một chất chủ vận tương tự tổng hợp của hormone giải phóng gonadotropin (GnRH). Các nghiên cứu trên động vật so sánh triptorelin với GnRH bản địa cho thấy triptorelin có hoạt động giải phóng cao gấp 13 lần đối với hormone luteinizing và hoạt động giải phóng cao gấp 21 lần đối với hormone kích thích nang trứng.
Dược lực học:
Lần đầu tiên sử dụng triptorelin là sự gia tăng tạm thời của hormone kích thích nang trứng (FSH), hormone luteinizing (LH), estradiol và testosterone. Thời gian, đỉnh điểm và sự suy giảm của testosterone trong cơ thể khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Sự gia tăng ban đầu này thường là nguyên nhân làm xấu đi các triệu chứng ung thư tuyến tiền liệt như tắc nghẽn niệu đạo hoặc bàng quang, đau xương, chấn thương tủy sống và tiểu máu trong giai đoạn đầu. Sự giảm bền vững của FSH và LH, và giảm đáng kể sự phát sinh của tinh hoàn thường được thấy trong 2-4 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Kết quả này là giảm testosterone huyết thanh xuống mức thường thấy ở những người đàn ông bị phẫu thuật thiến. Cuối cùng, các mô và chức năng đòi hỏi các hormone này trở nên không hoạt động. Tác dụng của triptorelin thường có thể được đảo ngược sau khi ngưng thuốc.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tenofovir
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 200 mg, 300 mg tenofovir disoproxil fumarate.
Viên nén dạng phối hợp: 300 mg tenofovir disoproxil fumarate và 200 mg emtricitabin.
Viên nén dạng phối hợp: 300 mg tenofovir disoproxil fumarate, 200 mg emtricitabin, và 600 mg efavirenz.
Viên nang: 150 mg, 250 mg tenofovir disoproxil fumarate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Halofantrine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg.
Hỗn dịch uống.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Azelastine
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể histamine H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc xịt mũi: Azelastine hydrochloride 0,1%
- Thuốc nhỏ mắt: Azelastine hydrochloride 0,05%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alprazolam.
Loại thuốc
Dẫn xuất Benzodiazepine chống lo âu, chống hoảng sợ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 1 mg, 2 mg.
- Dung dịch uống: 0,1 mg/ml, 1 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alverine citrate (alverin citrat)
Loại thuốc
Chống co thắt cơ trơn
Dạng thuốc và hàm lượng
67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine
Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phân tán: 60 mg
Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg
Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg
Sản phẩm liên quan








