Triclocarban
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Triclocarban, với công thức hóa học C13H9Cl3N2O [L2675] là một chất kháng khuẩn đặc biệt hiệu quả đối với các vi khuẩn gram dương như * Staphylococcus aureus *. Nó là một hợp chất kìm khuẩn đã được tìm thấy trong xà phòng kháng khuẩn và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khác. Năm 2017, FDA Hoa Kỳ đã cấm tiếp thị các sản phẩm thuốc sát trùng tiêu dùng không kê đơn (OTC) có chứa triclocarban do ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe như kháng vi khuẩn hoặc ảnh hưởng nội tiết tố [L2672], [L2673].
Dược động học:
Triclocarban là một chất tương tự triclosan có hoạt tính kháng khuẩn. Triclocarban phát huy tác dụng của nó bằng cách ức chế hoạt động của _enoyl- (protein vận chuyển acyl) (ACP) reductase_, phân bố ở khắp nơi trong vi khuẩn, nấm và các loại thực vật khác nhau. ACP reductase xúc tác bước cuối cùng trong mỗi chu kỳ kéo dài axit béo trong hệ thống tổng hợp axit béo loại II. Kết quả là, tác nhân này làm gián đoạn quá trình tổng hợp màng tế bào và dẫn đến ức chế tăng trưởng của vi khuẩn [L2685].
Dược lực học:
Cơ chế kháng khuẩn làm cơ sở cho tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn của triclocarban được cho là sự hấp phụ không đặc hiệu vào màng tế bào và làm gián đoạn chức năng của chúng. Do đó, sự phát triển của vi khuẩn gram dương cũng như gram âm bị ức chế [L2682].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Canxi (Calcium)
Loại thuốc
Khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Các dạng canxi bao gồm:
Canxi Cacbonat: Viên nhai 200 mg canxi trở lên.
Canxi Citrat: Đây là một dạng canxi đắt tiền hơn. Nó được hấp thụ tốt khi bụng đói hoặc no. Những người có mức axit dạ dày thấp (một tình trạng phổ biến hơn ở những người trên 50 tuổi) hấp thụ canxi citrate tốt hơn Canxi Cacbonat.
Các dạng khác, chẳng hạn như Canxi Gluconat, Canxi Lactat, Canxi Photphat: Hầu hết có ít canxi hơn các dạng cacbonat và citrat và không mang lại bất kỳ ưu điểm nào.
Bài viết này sử dụng thông tin của Viên bổ sung Canxi (Canxi glucoheptonat 250mg + vitamin D2 200UI + vitamin C 50mg + vitamin PP 25mg)
Các dạng Canxi khác được đề cập trong các bài viết cụ thể tương ứng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Icodextrin
Loại thuốc
Dung dịch thẩm phân phúc mạc.
Thành phần
Icodextrin 75 g/L, natri clorid 5,4 g/L, natri S-lactate 4,5 g/L, calci clorid 0,257 g/L, magie clorid 0,051 g/L.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch thẩm phân phúc mạc là dung dịch vô khuẩn chứa 7,5% icodextrin (kl/tt).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amcinonide
Loại thuốc
Corticosteroid bôi ngoài da
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi, thuốc mỡ bôi ngoài da, dung dịch bôi ngoài da (lotion) nồng độ 0,1% (1 mg/g)
Sản phẩm liên quan









