Trazodone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trazodone
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm phenylpiperazine
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 50 mg, 100 mg, 150 mg, 300mg
Viên nén phóng thích kéo dài ER: 150 mg, 300mg
Dược động học:
Hấp thu
Trazodone được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa.
Phân bố
Trazodon gắn kết với protein huyết tương 85-95%
Chuyển hóa
Trazodon được chuyển hóa nhiều ở gan bởi cytochrome P4503A4 (CYP3A4) để tạo thành m-chlorophenylpiperazine.
Thải trừ
Thuốc thải trừ qua nước tiểu (75%) gần như toàn bộ dưới dạng chất chuyển hóa, tự do hoặc liên hợp. Thời gian bán hủy khoảng 7-10 giờ.
Dược lực học:
Trazodone là một loại thuốc chống trầm cảm mạnh đồng thời còn có tác dụng giảm lo lắng.
Trazodone hydroclorid là một dẫn xuất triazolopyridine không liên quan về mặt hóa học với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, bốn vòng và các thuốc chống trầm cảm khác. Thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến cơ chế tái hấp thu noradrenaline.
Mặc dù chưa rõ cơ chế tác dụng của trazodone,tác dụng chống trầm cảm của thuốc có thể liên quan đến sự kích thích noradrenergic không bởi các cơ chế ngăn chặn hấp thu. Tác dụng giảm lo âu của thuốc có thể do ức chế serotonin trung ương.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adapalene
Loại thuốc
Thuốc da liễu (Retinoid thế hệ thứ ba)
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,1%
Gel adapalene/benzoyl peroxide: 0,1%/2,5%, 0,3%/2,5%.
Biguanide là thuốc gì?
Biguanide là nhóm thuốc dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 hoạt động thông qua việc giảm sản xuất glucose ở gan, giảm đề kháng insulin và giảm lượng đường hấp thu qua ruột.
Nhóm biguanide bao gồm metformin, buformin và phenformin. Buformin và phenformin hiện không còn được sử dụng vì làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa do acid lactic. Hiện tại, metformin là biguanide duy nhất có mặt trên thị trường.
Metformin là thuốc chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 (nghĩa là thuốc được sử dụng đầu tiên trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn và tập thể dục). Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác.
Điều chế sản xuất Biguanide
Hiện tại trên thị trường, metformin được điều chế và lưu hành dưới các dạng:
-
Viên nén giải phóng tức thì.
-
Viên nén phóng thích kéo dài.
-
Gói bột uống.
-
Dung dịch uống.
Cơ chế hoạt động
Metformin kích hoạt protein kinase được hoạt hóa bởi AMP (AMP- activated protein kinase AMPK), liên quan đến kích thích hấp thu glucose ở cơ xương và làm giảm quá trình tân tạo glucose ở gan.
Ngoài ra, metformin còn kích thích tiết GLP-1 và giúp tăng tiêu thụ glucose tại ruột.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antithymocyte immunoglobulin (Thỏ)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 25mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Afamelanotide acetate
Loại thuốc
Chất cấy ghép dưới da dạng tiêm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cấy ghép chứa 16 mg afamelanotide dưới dạng tiêm.
Sản phẩm liên quan











