Tizanidine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tizanidine (Tizanidin)
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương, tác động hệ thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 2 mg, 4 mg.
- Viên nang: 2 mg, 4 mg, 6 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Tizanidine hấp thu tốt qua đường uống. Khi dạ dày không có thức ăn, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương và có tác dụng tối đa khoảng 1 giờ sau khi uống thuốc và hết tác dụng sau 3 - 6 giờ. Khi dạ dày có thức ăn, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống viên nén 1,5 giờ và sau khi uống nang là 3 - 4 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 40%.
Phân bố
Tizanidin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 30%. Thuốc phân bố khắp cơ thể, thể tích phân bố trung bình là 2,4 lít/kg.
Chuyển hóa
Khoảng 95% liều dùng được chuyển hóa qua gan, chuyển hóa chủ yếu bởi CYP1A2.
Thải trừ
Thời gian bán thải của Tizanidine là 2,5 giờ, của chất chuyển hóa không còn hoạt tính khoảng 20 - 40 giờ. Tizanidine thải trừ qua thận 60%, qua phân 20%.
Dược lực học:
Tizanidine là chất chủ vận alpha2-adrenergic, tác động vào TKTW vùng tủy sống và trên tủy sống.
Thuốc làm tăng ức chế tiền synap của các nơron vận động tại thụ thể alpha2-adrenergic, có thể bằng cách làm giảm giải phóng các amino acid kích thích và ức chế quá trình kích thích caeruleospinal, dẫn đến làm giảm co cứng.
Tizanidine tác dụng chủ yếu trên nơron có nhiều synap, do đó làm giảm quá trình kích thích các nơron vận động trên tủy sống nên làm giảm co cơ và không làm yếu cơ quá mức. Tizanidine cũng có tác dụng nhẹ trên phản xạ đơn synap, do vậy có tác dụng kích thích caeruleospinal. Chưa biết rõ cơ chế tác dụng chính xác của Tizanidine.
Bên cạnh đó, Tizanidine còn có thể có tác dụng tại các thụ thể imidazol làm giảm huyết áp. Nhiều công trình nghiên cứu khác nhau cho thấy tinazidin còn chống nhận cảm, chống co giật, hạ nhiệt, tác dụng ở dạ dày - ruột và ức chế giao cảm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ferrous bisglycinate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng phối hợp đường uống: Ferrous bisglycinate (19 mg).
Viên nang: 29 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caffeine Citrate
Loại thuốc
Nhóm methylxanthine, thuốc kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 10mg/ml: Mỗi 1ml dung dịch chứa 10mg Caffeine citrate (tương đương với 5mg Caffeine base)
- Dung dịch tiêm 20mg/ml, lọ 3ml: Mỗi mL chứa 20 mg Caffeine Citrate (tương đương với 10 mg caffeine base)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amodiaquine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén amodiaquine/artesunate: 153mg/50mg; 300mg/100mg; 600mg/200mg.
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống amodiaquine/artesunate: 75mg/25mg.
Sản phẩm liên quan








