Tiratricol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một chất chuyển hóa của hormone tuyến giáp T3 và T4; thúc đẩy tăng mỡ máu, loạn dưỡng mỡ cục bộ và béo phì. Tiratricol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Hội chứng Allan-Herndon-Dudley.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Apadenoson
Xem chi tiết
Apadenoson là một chất chủ vận thụ thể adenosine chọn lọc A2a được thiết kế để sử dụng như một tác nhân gây căng thẳng dược lý trong các nghiên cứu hình ảnh tưới máu tim. Nó được phát triển bởi Bristol-Myers Squibb và đang trong giai đoạn II của các thử nghiệm lâm sàng.
Anisindione
Xem chi tiết
Anisindione là một thuốc chống đông máu tổng hợp và một dẫn xuất indanedione. Nó ngăn chặn sự hình thành các yếu tố procoagulation hoạt động II, VII, IX và X, cũng như các protein chống đông máu C và S, trong gan bằng cách ức chế các carboxyl hóa trung gian vitamin K của các protein tiền chất.
Atractylodes japonica root oil
Xem chi tiết
Dầu rễ cây Atractylodes japonica được lấy từ rễ cây Atractylodes japonica, một loại thảo mộc có nguồn gốc từ Đông Á. Nó có mặt trong một số sản phẩm mỹ phẩm như kem làm trắng như một hoạt chất và chất bôi trơn cho kích ứng da. Atractylodes japonica được báo cáo là có tác dụng chống viêm và chống nhiễm trùng [A27223].
Chloroxylenol
Xem chi tiết
Cloroxylenol, còn được gọi là para-chloro-meta-xylenol (PCMX), là một chất khử trùng và khử trùng được sử dụng để khử trùng da và làm sạch dụng cụ phẫu thuật. Nó cũng thường được sử dụng trong xà phòng kháng khuẩn, các ứng dụng làm sạch vết thương và thuốc sát trùng trong gia đình. Halophenol được chứng minh là có hiệu quả nhất đối với vi khuẩn gram dương, nơi nó phá vỡ thành tế bào do bản chất phenolic của nó [A1351]. Cloroxylenol nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.
10-hydroxycamptothecin
Xem chi tiết
10-hydroxycamptothecin đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00956787 (Nghiên cứu AR-67 (DB-67) trong Hội chứng Myelodysplastic (MDS)).
Actelion-1
Xem chi tiết
Actelion-1 là thuốc đối kháng Endothelin Receptor nhắm mục tiêu mô đã được Actelion Dược phẩm phát hiện.
Sepetaprost
Xem chi tiết
Sepetaprost đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt và tăng nhãn áp góc nhẹ (OAG).
Zinc citrate
Xem chi tiết
Kẽm citrat là một muối kẽm của axit citric. Nó có sẵn như là bổ sung chế độ ăn uống như là một điều trị thiếu kẽm và nguồn kẽm, là một yếu tố vi lượng thiết yếu. Kẽm citrate cho thấy sự hấp thụ hiệu quả sau khi uống [A27280].
Roxadustat
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Roxadustat
Loại thuốc
Thiếu điều trị thiếu máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 20mg, 50mg, 70mg, 100mg, 150mg.
Silibinin A
Xem chi tiết
Silibinin là thành phần hoạt động chính của silymarin, một chiết xuất tiêu chuẩn của hạt cây kế sữa, có chứa hỗn hợp flavonolignans bao gồm silibinin, isosilibinin, silicristin, silidianin và các loại khác. Bản thân Silibinin là hỗn hợp của hai diastereome, silybin A và silybin B, với tỷ lệ xấp xỉ bằng nhau. Cả in vitro và nghiên cứu trên động vật đều cho thấy rằng silibinin có đặc tính bảo vệ gan (chống dị ứng) bảo vệ tế bào gan chống lại độc tố. Silibinin cũng đã chứng minh tác dụng chống ung thư trong ống nghiệm đối với các tế bào ung thư tuyến tiền liệt ở người, các tế bào ung thư biểu mô tuyến vú phụ thuộc và phụ thuộc estrogen, tế bào ung thư biểu mô tế bào ở người và tế bào ung thư biểu mô tế bào phổi ở người và nhỏ.
Salix lasiolepis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Salix lasiolepis là phấn hoa của cây Salix lasiolepis. Phấn hoa Salix lasiolepis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Perflubron
Xem chi tiết
Perflubron (Oxygent) đang được phát triển như một chất mang oxy nội mạch được thiết kế để tăng cường cung cấp oxy ở bệnh nhân phẫu thuật.
Sản phẩm liên quan









