Tigapotide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tigapotide là một peptide 15 mer tổng hợp có nguồn gốc từ chuỗi axit amin tự nhiên của protein bài tiết tuyến tiền liệt (PSP94), một trong ba protein chiếm ưu thế được tìm thấy trong dịch tinh dịch người.
Dược động học:
Cơ chế hoạt động và thụ thể cho PCK3145 cho thấy PCK3145 là một chất ức chế tải tín hiệu với nhiều cách (apoptosis, chống angiogenesis và chống di căn) để hạn chế sự phát triển của bệnh.
Dược lực học:
PCK3145 là một peptide 15 mer tổng hợp có nguồn gốc từ chuỗi axit amin tự nhiên của protein bài tiết tuyến tiền liệt (PSP94), một trong ba protein chiếm ưu thế được tìm thấy trong dịch tinh dịch người. Biểu hiện PSP94 ở tuyến tiền liệt giảm ở những bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt tiến triển và được cho là một cơ chế sinh tồn của các tế bào ung thư. Kết quả từ một thử nghiệm trước đó được tiến hành ở Anh cho thấy PCK3145 an toàn và dung nạp tốt ở tất cả các liều được thử nghiệm và đề nghị thêm rằng nó cũng đóng vai trò ngăn chặn quá trình di căn như được đo bằng tác dụng của nó đối với nồng độ MMP-9, enzyme Gelatinase B tham gia vào sự hình thành mạch, xâm lấn khối u và di căn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Melatonin
Loại thuốc
Melatonin tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang mềm 3 mg.
- Viên nang cứng: 2 mg, 3 mg, 5 mg.
- Viên nén tác dụng kéo dài: 1mg, 2 mg, 5 mg.
- Viên nén bao phim: 3 mg.
- Dung dịch uống: 1 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Meloxicam.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 7,5 mg, 15 mg.
- Viên nang: 7,5 mg.
- Ống tiêm: 15 mg/1,5 ml.
- Viên đặt trực tràng: 7,5 mg.
- Hỗn dịch: 7,5 mg/5 ml.
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methyl salicylate (methyl salicylat).
Loại thuốc
Thuốc giảm đau tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bôi methyl salicylate 0,5% v/v
- Kem methyl salicylate 25 %.
- Miếng dán methyl salicylate 10 %.
- Kem bôi, gel, lotion, dầu, thuốc mỡ hoặc thuốc xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mercaptopurine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch, thuốc chống chuyển hóa purin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg.
Hỗn dịch uống: 20 mg/ml.
Sản phẩm liên quan








