Tetrahydrofolic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Axit Tetrahydrofolic là một dẫn xuất của axit folic. Nó được sản xuất từ axit dihydrofolic bởi dihydrofolate reductase. Nó được chuyển đổi thành 5,10-methylenetetrahydrofolate bởi serine hydroxymethyltransferase. Nó là một coenzyme trong nhiều phản ứng, đặc biệt là trong quá trình chuyển hóa axit amin và axit nucleic. Nó hoạt động như một nhà tài trợ của một nhóm với một nguyên tử carbon. Nó thu được nguyên tử carbon này bằng cách cô lập formaldehyd được sản xuất trong các quy trình khác.
Dược động học:
Tetrahydrofolate được vận chuyển qua các tế bào bằng endocytosis qua trung gian thụ thể, nơi cần thiết để duy trì hồng cầu bình thường, tổng hợp axit nucleic và thymidylate, axit amin xen kẽ, methyl hóa tRNA và tạo và sử dụng formate.
Dược lực học:
Tetrahydrofolate là chất chuyển hóa hoạt động chính của folate chế độ ăn uống. Nó rất quan trọng như một coenzyme trong các phản ứng liên quan đến việc chuyển các nhóm carbon đơn lẻ. Tetrahydrofolate có vai trò tổng hợp nucleic và axit amin. Vì sự tổng hợp nucleic và axit amin bị ảnh hưởng bởi sự thiếu hụt tetrahydrofolate, các tế bào đang phân chia và phát triển tích cực có xu hướng bị ảnh hưởng đầu tiên. Tetrahydrofolate được sử dụng để điều trị bệnh sốt xuất huyết tại chỗ và megaloblastic và macrocytic, biến chứng huyết học do thiếu axit folic.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allantoin.
Loại thuốc
Chất bảo vệ da
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ 0,5 g /100 g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amantadine
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Dung dịch uống 50 mg/5 mL
Siro 50 mg
Sản phẩm liên quan







