Terlipressin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Terlipressin acetate.
Loại thuốc
Vasopressin và chất tương tự .
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột (1mg) và dung môi cho dung dịch tiêm (1 ml dung dịch đã pha chứa 0,2 mg terlipressin acetate).
- Dung dịch tiêm 0,12 mg/ml (Một ống chứa 1mg terlipressin acetate trong 8,5ml dung dịch để tiêm).
- Dung dịch tiêm 0.2 mg/ml (Ống 5ml chứa 1 mg terlipressin acetate).
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng đường tiêm tĩnh mạch 100%.
Phân bố
Nồng độ ước tính của lysine-vasopressin cho thấy nó xuất hiện đầu tiên trong huyết tương
khoảng 30 phút sau khi dùng terlipressin với nồng độ đỉnh xảy ra từ 60 đến 120 phút. Terlipressin cũng đã được thấy phân bố vào dịch màng bụng, đạt đến nồng độ cân bằng với huyết tương sau 60 phút.
Chuyển hóa và thải trừ
Sau khi được tiêm tĩnh mạch bolus, terlipressin thải trừ theo dược động học bậc hai. Thời gian bán thải trong huyết tương được tính bằng 8-12 phút trong pha phân bố và 50-80 phút trong pha thải trừ. Sự giải phóng lysine-vasopressin được duy trì trong ít nhất 180 phút.
Do sự phân cắt của các nhóm glycyl từ terlipressin, lysine-vasopressin được giải phóng chậm và đạt nồng độ tối đa sau 120 phút. Nước tiểu chỉ chứa 1% terlipressin dưới dạng không đổi, cho thấy sự chuyển hóa gần như hoàn toàn bởi endopeotidase và exopeptidase của gan và thận.
Dược lực học:
Terlipressin ức chế sự gia tăng áp lực tĩnh mạch cửa đồng thời làm giảm lưu lượng tuần hoàn đến tĩnh mạch cửa. Terlipressin làm co cơ trơn thực quản gây ra sự đè ép liên tục các tĩnh mạch thực quản.
Terlipressin ở dạng tiền hormone không có hoạt tính sẽ từ từ giải phóng lysine-vasopressin có hoạt tính sinh học. Quá trình chuyển hóa thải trừ diễn ra đồng thời và trong khoảng thời gian từ 4 - 6 giờ. Do đó, nồng độ được duy trì liên tục trên liều hiệu quả tối thiểu và dưới nồng độ độc hại.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trifluridine
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch nhỏ mắt 1% (7,5 ml).
- Bột đông khô lọ 50 mg, lọ 5 ml.
Sodium cetostearyl sulfate là gì?
Sodium cetostearyl sulfate hay còn gọi là Axit sunfuric - là muối natri của hỗn hợp cetyl và stearyl sulfate. Nó là một loại bột màu trắng đến mờ nhạt màu vàng.

Điều chế sản xuất Sodium cetostearyl sulfate
Natri Cetearyl Sulfate là chất hoạt động bề mặt anion thu được bằng cách trộn Natri Stearyl sulfate và Natri cetyl sulfat.
Rượu béo là thành phần chính của thành phần alkyl sulfat. Rượu béo có nguồn gốc từ dầu mỡ tự nhiên từ thực vật và động vật. Rượu béo có nhóm hydroxyl (-OH) trái ngược với nhóm cacboxyl (-COOH) được tìm thấy trong axit béo.
Thành phần phân tử ion trong công thức hay gặp nhất là muối của natri (sodium salts).

Cơ chế hoạt động Sodium cetostearyl sulfate
Chất nhũ hóa chứa một đầu ưa nước và một đầu ưa dầu. Khi bổ sung vào hệ dầu nước, phần đầu ưa dầu bao quanh giọt dầu, và phần ưa nước kết hợp với nước (hệ nước dầu ngược lại). Nhờ nguyên lý này, chất nhũ hóa sẽ làm giảm sự phân tách giữa dầu và nước, tạo lớp bảo vệ quanh pha dầu và giúp các giọt dầu đều và ngăn chúng đọng trở lại.
Trong mỹ phẩm, hệ nước trong dầu (W/O) là hệ nhũ tương cơ bản. Trong hệ này, dầu bao quanh nước, dầu tác động lên da trước sau đó đến nước, cả hai đều được hấp thụ vào da.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium Fluoride (Natri Fluorid)
Loại thuốc
Chất khoáng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Kem đánh răng 2800 ppm Fluoride, 5000 ppm Fluoride.
- Viên nhai: 0,25 mg, 0,5 mg, 1 mg.
- Dung dịch nhỏ giọt Sodium Fluoride 0,5 mg/50ml.
- Kem bôi Sodium Fluoride.
- Gel Sodium Fluoride.
Sản phẩm liên quan









