Synephrine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Synephrine, hay cụ thể hơn là p-synephrine, là một loại chất kiềm, xuất hiện tự nhiên ở một số thực vật và động vật, và cả trong các sản phẩm thuốc được phê duyệt là chất tương tự thay thế m được gọi là tân synephrine. p-synephrine (hoặc trước đây là Sympatol và oxedrine [BAN]) và m-synephrine được biết đến với tác dụng adrenergic tác dụng dài hơn so với norepinephrine. Đã có một số nhầm lẫn về tác dụng sinh học của synephrine vì sự giống nhau của tên không có tiền tố này với tên m-synephrine, Meta-synephrine và Neosynephrine, tất cả đều đề cập đến một loại thuốc liên quan và amin tự nhiên phổ biến hơn như phenylephrine. Mặc dù có sự tương đồng về hóa học và dược lý giữa synephrine và phenylephrine, tuy nhiên chúng là những chất khác nhau.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ibuprofen
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg, 400 mg, 600 mg, 800 mg.
- Viên nang: 200 mg.
- Viên nén sủi bọt: 200 mg.
- Thuốc cốm: 200 mg.
- Kem dùng ngoài: 5% (dùng tại chỗ).
- Đạn đặt trực tràng: 500 mg.
- Nhũ tương: 20 mg/ml.
- Viên nén phối hợp: 200 mg ibuprofen và 350 mg paracetamol, 200 mg ibuprofen với 7,5 mg hydrocodon, 200 mg ibuprofen với 30 mg pseudoephedrin hydroclorid.
- Viên bao phim phối hợp: 200 mg ibuprofen với 30 mg pseudoephedrin hydroclorid.
- Hỗn dịch: 100 mg ibuprofen với 15 mg/5 ml pseudoephedrin hydroclorid, 2000 mg/100 ml, 50 mg/1,25 ml.
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: 100 mg/ml, 10 mg/ml.
- Thuốc truyền tĩnh mạch: 400 mg/100 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluoxetine (Fluoxetin)
Loại thuốc
Chống trầm cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng nang: 10 mg, 20 mg fluoxetine (ở dạng fluoxetine hydroclorid)
Dung dịch uống: 20 mg fluoxetine/5 ml (ở dạng fluoxetine hydroclorid)
Sản phẩm liên quan







