Serine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một axit amin không thiết yếu xảy ra ở dạng tự nhiên là đồng phân L. Nó được tổng hợp từ glycine hoặc threonine. Nó tham gia vào quá trình sinh tổng hợp purin; pyrimidin; và các axit amin khác.
Dược động học:
L-Serine đóng vai trò trong sự tăng trưởng và phát triển tế bào (tăng sinh tế bào). Sự chuyển đổi L-serine thành glycine bằng serine hydroxymethyltransferase dẫn đến sự hình thành các đơn vị một carbon cần thiết cho quá trình tổng hợp các bazơ purin, adenine và guanine. Các bazơ này khi được liên kết với este phốt phát của đường pentose là thành phần thiết yếu của DNA và RNA và là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa năng lượng, ATP và GTP. Ngoài ra, chuyển đổi L-serine thành glycine thông qua cùng loại enzyme này cung cấp các đơn vị một carbon cần thiết cho việc sản xuất nucleotide pyrimidine, deoxythymidine monophosphate, cũng là một thành phần thiết yếu của DNA.
Dược lực học:
Serine được phân loại là một axit amin không thiết yếu về mặt dinh dưỡng. Serine rất quan trọng cho việc sản xuất protein, enzyme và mô cơ của cơ thể. Serine là cần thiết cho sự chuyển hóa thích hợp của chất béo và axit béo. Nó cũng giúp sản xuất kháng thể. Serine được sử dụng như một chất giữ ẩm tự nhiên trong một số mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da. Nguồn chính của các axit amin thiết yếu là từ chế độ ăn uống, các axit amin không thiết yếu thường được tổng hợp bởi con người và các động vật có vú khác từ các chất trung gian phổ biến.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluvastatin
Loại thuốc
Chống tăng lipid huyết (nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 20 mg, 40 mg, 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dantrolene sodium (dantrolen natri)
Loại thuốc
Thuốc trực tiếp giãn cơ vân
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Lọ bột tiêm: Chứa một hỗn hợp đông khô vô khuẩn có 20 mg dantrolenenatri, 3 g manitol và natri hydroxyd vừa đủ để có pH khoảng 9,5 khi pha với 60 ml nước vô khuẩn để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefalexin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg, 333 mg, 500 mg, 750 mg.
Viên nén, viên bao phim: 250 mg, 500 mg;
Bột để pha hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml (100 ml, 200 ml), 250 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Sản phẩm liên quan











