Senrebotase
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Senrebotase đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Thần kinh, Postherpetic và Bàng quang tiết niệu, Hoạt động quá mức.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Goserelin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Goserelin
Loại thuốc
Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Goserelin (Zoladex): 3,6 mg (base); 10,8 mg (base), chứa trong 1 bơm tiêm chuyên dụng cấy dưới da 1 lần.
Safrazine
Xem chi tiết
Safrazine (Safra) là một chất ức chế monoamin oxydase không chọn lọc, không thể đảo ngược (MAOI) thuộc nhóm hydrazine được giới thiệu là thuốc chống trầm cảm trong những năm 1960, nhưng đã bị ngưng sử dụng.
ABT-341
Xem chi tiết
ABT-341 là một chất ức chế DPP-4 mạnh và chọn lọc với cấu trúc rất giống với sitagliptin (ở dạng 2D; cấu trúc 3D khác biệt đáng kể). [A39406]
Date
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng ngày được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Itopride
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Itopride (Itoprid Hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc kích thích nhu động dạ dày ruột.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50 mg.
CF-102
Xem chi tiết
CF-102 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Viêm gan C mãn tính và Ung thư biểu mô tế bào gan.
Citraconic acid
Xem chi tiết
Axit Citraconic là một trong những axit dicarboxylic đồng phân được tạo ra bởi quá trình chưng cất axit citric, hoặc dưới dạng các chất chuyển hóa của vi sinh vật, cis-CH3-C (CO2H) = CHCO2H; đồng phân trans là axit mesaconic.
Carisbamate
Xem chi tiết
Carisbamate đã được điều tra trong Lạm dụng rượu, Lạm dụng chất gây nghiện và nghiện rượu.
Clofarabine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clofarabine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư loại chống chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 1mg/ml.
Ganirelix
Xem chi tiết
Ganirelix là một chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin cạnh tranh (thuốc đối kháng GnRH). Nó chủ yếu được sử dụng trong hỗ trợ sinh sản để kiểm soát rụng trứng. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của GnRH trên tuyến yên, do đó nhanh chóng ngăn chặn việc sản xuất và hành động của LH và FSH. Ganirelix được sử dụng trong điều trị sinh sản để ngăn ngừa rụng trứng sớm có thể dẫn đến việc thu hoạch trứng quá non để sử dụng trong các thủ tục như thụ tinh trong ống nghiệm. Ganirelix được Merck & Co., Inc. bán trên thị trường với tên Orgalutran®.
CP-609754
Xem chi tiết
LNK 754 đã được nghiên cứu trong Bệnh Alzheimer nhẹ.
Etizolam
Xem chi tiết
Etizolam là một thienodiazepine có liên quan về mặt hóa học với nhóm thuốc benzodiazepine (BDZ); nó khác với các BDZ ở chỗ có vòng benzen được thay thế bằng vòng thiophene. Nó là một chất chủ vận tại các thụ thể GABA-A và sở hữu các đặc tính làm mất trí nhớ, giải lo âu, chống co giật, thôi miên, an thần và cơ xương. Ban đầu được giới thiệu vào năm 1983 tại Nhật Bản dưới dạng điều trị các bệnh về thần kinh như lo âu và rối loạn giấc ngủ, etizolam được bán ở Nhật Bản, Ý và Ấn Độ. Nó không được chấp thuận để sử dụng bởi FDA ở Mỹ; tuy nhiên nó vẫn chưa được lên lịch ở một số bang và là hợp pháp cho mục đích nghiên cứu.
Sản phẩm liên quan








