Selenium Sulfide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Selenium sulfide (Selen sulfid)
Loại thuốc
Thuốc chống bã nhờn và chống nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lotion 1%, 2,5%. Ngoài ra có thể có thể có dạng kem hỗn dịch dầu gội.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi dùng tại chỗ, selenium sulfide chỉ được hấp thu dưới dạng vết qua da lành, nhưng nếu dùng lâu trên da bị xây xước, trên niêm mạc, trên da bị viêm hoặc dùng trên diện tích rộng, sự hấp thu vào cơ thể tăng lên và có thể gây độc.
Phân bố
Khôngcó thông tin.
Chuyển hoá
Không có thông tin.
Thải trừ
Không có thông tin.
Dược lực học:
Selenium sulfide có tác dụng chống tăng sinh trên các tế bào biểu bì và các biểu mô nang lông, do đó làm giảm sinh sản tế bào sừng. Thuốc cũng có hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm yếu trên một số loại nấm da kể cả Pityrosporum orbiculare là nấm gây lang ben.
Cơ chế tác dụng của thuốc trong điều trị gàu và viêm da tiết bã nhờn chưa được biết rõ. Thuốc có hoạt tính chống nấm Pityrosporum ovale là một loại nấm giống mốc sống bình thường ở da đầu. Tuy có ý kiến cho rằng P.ovale có thể sinh ra gàu và viêm da tiết bã nhờn, nhưng mối liên quan nhân quả giữa nấm này với các bệnh đó chưa được xác định.
Selenium sulfide được hấp thu vào mô biểu bì và chuyển thành ion selenium và sulfide. Ion selenium chẹn hệ thống enzyme liên quan đến sự phát triển mô biểu bì. Selenium sulfide có tác dụng kìm tế bào (chống phân bào) làm chậm tốc độ chuyển hoá của tế bào.
Chế phẩm selenium sulfide được dùng bôi tại chỗ để chống tiết bã nhờn và chống nấm. Thuốc có tính chất kích ứng tại chỗ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluocinolone acetonide (Fluocinolon acetonid)
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Fluocinonide 0,05% kem, thuốc mỡ và gel được coi là có hiệu lực cao.
- Fluocinolone acetonide 0,025% thuốc mỡ được coi là có hiệu lực cao.
- Fluocinolone acetonide 0,025% kem được coi là có tiềm năng trung bình.
- Dầu gội Fluocinolone acetonide 0,01% được coi là có tiềm năng thấp-trung bình.
- Dung dịch Fluocinolone acetonide 0,01% được coi là có hiệu lực thấp.
- Một số chế phẩm phối hợp Fluocinolone acetonide với neomycin để điều trị các nhiễm khuẩn ngoài da.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Haloperidol
Loại thuốc
Thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 0,5 mg; 1 mg; 1,5 mg; 2 mg; 5 mg; 10 mg và 20 mg.
- Thuốc tiêm: 5 mg haloperidol lactat/ml; 50 mg và 100 mg haloperidol decanoat/ml (tính theo base).
- Dung dịch uống: 0,05% (40 giọt = 1 mg); 0,2% (10 giọt = 1 mg); 0,1% (1 mg/ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guaiacol (guaiacol)
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Thành phần
Guaiacol
Codeine
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 5 ml
Codeine |
7,0 mg |
Guaiacol |
75,0 mg |
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gadoterdiol
Loại thuốc
Thuốc cản quang
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch 279,3 mg/mL (0,5 M).
Bơm tiêm đóng sẵn 279,3 mg/mL (0,5 M).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium threonate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 675 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flumazenil
Loại thuốc
Chất đối kháng Benzodiazepin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm: 500 microgam/ 5 ml, 1000 microgam/ 10 ml, mỗi ml chứa 100 microgam Flumazenil.
Sản phẩm liên quan







