Rosoxacin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Rosoxacin là một loại kháng sinh dẫn xuất quinolone để điều trị nhiễm vi khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, GI, CNS và bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Rosoxacin được biết là có hiệu quả chống lại các chủng kháng penicillin và là một loại thuốc dùng một liều duy nhất, giúp tránh tất cả các biến chứng của tiêm tĩnh mạch được thấy với penicillin, đặc biệt là sốc phản vệ.
Dược động học:
Rosoxacin liên kết và ức chế các enzyme topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV, cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn, sao chép, sửa chữa và tái tổ hợp.
Dược lực học:
Rosoxacin là một loại kháng sinh quinolone không được khử trùng. Phương thức hoạt động của nó phụ thuộc vào việc ngăn chặn sự sao chép DNA của vi khuẩn bằng cách tự liên kết với một enzyme có tên là DNA gyrase, cho phép không cần thiết phải sao chép một chuỗi xoắn kép DNA thành hai. Rosoxacin là một loại kháng sinh phổ rộng có hoạt tính chống cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antihemophilic Factor, Human Recombinant
Loại thuốc
Yếu tố chống đông máu (Tái tổ hợp)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô tiêm tĩnh mạch: 250, 500, 1000, 1500, 2000, 2500 hoặc 3000 IU
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lumiracoxib
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm non steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Leflunomide (Leflunomid)
Loại thuốc
Thuốc điều hòa miễn dịch kháng viêm khớp làm thay đổi bệnh do tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg, 100 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitrazepam
Loại thuốc
Thuốc ngủ và thuốc an thần, dẫn xuất Benzodiazepine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5mg.
Sản phẩm liên quan







