Romidepsin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Romidepsin là một chất ức chế chọn lọc của histone deacetylase, được chấp thuận tại Hoa Kỳ vào năm 2009 để điều trị u lympho tế bào T ở da (CTCL) hoặc / và u lympho tế bào T ngoại biên (PTCL) ở những bệnh nhân đã điều trị ít nhất một lần điều trị toàn thân. Những chỉ định này được dựa trên tỷ lệ đáp ứng. Lợi ích lâm sàng như cải thiện tỷ lệ sống sót chung chưa được chứng minh.
Dược động học:
Romidepsin là một tiền chất, nơi nó trở nên hoạt động một khi được đưa vào trong tế bào. Chất chuyển hóa hoạt động có một nhóm thiol tự do, tương tác với các ion kẽm trong vị trí hoạt động của enzyme HDAC loại 1 và 2, dẫn đến ức chế hoạt động enzyme của nó. Một số khối u đã biểu hiện quá mức HDACs và acetyltransferase histone điều hòa / đột biến. Sự mất cân bằng HDAC này so với histone acetyltransferase có thể dẫn đến giảm các gen điều hòa, gây ra khối u. Sự ức chế HDAC có thể khôi phục biểu hiện gen bình thường trong các tế bào ung thư và dẫn đến việc bắt giữ chu kỳ tế bào và apoptosis.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paliperidone
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (không điển hình).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài: 1,5 mg; 3 mg; 6 mg; 9 mg; 12 mg.
Hỗn dịch phóng thích kéo dài dùng để tiêm bắp (dạng paliperidone palmitate): 25 mg/0,25 mL; 50 mg/0,5 mL; 75 mg/0,75 mL; 100 mg/1 mL; 150 mg/1,5 mL; 700 mg/3,5 mL; 1000 mg/5 mL; 39 mg/0,25mL; 78 mg/0.5mL; 117 mg/0,75mL; 156 mg/1mL; 234 mg/1,5 mL; 410 mg/1,315 mL (1,315 mL); 273 mg/0,875 mL (0,875 mL); 546 mg/1,75 mL (1,75 mL); 819 mg/2,625 mL (2,625 mL).
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Olopatadine hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc kháng chọn lọc histamin H1 có tác dụng chống dị ứng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc xịt mũi hoặc nhỏ mắt.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nicotinamide.
Loại thuốc
Thuốc dinh dưỡng, vitamin nhóm B (vitamin B3, vitamin PP).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10 mg, 20 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg và 500 mg.
- Kem, gel 4% (30 g).
Sản phẩm liên quan






