Regadenoson
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Regadenoson là một chất chủ vận thụ thể adenosine A2A gây giãn mạch vành và được sử dụng để tưởng tượng tưới máu cơ tim. Được sản xuất bởi Astellas và FDA phê duyệt ngày 10 tháng 4 năm 2008.
Dược động học:
Regadenoson là một chất chủ vận thụ thể A2A có ái lực thấp có chọn lọc (Ki = 1.3 .M) bắt chước tác dụng của adenosine trong việc gây giãn mạch vành và tăng lưu lượng máu cơ tim. Nó là một chất chủ vận rất yếu của thụ thể adenosine A1 (Ki> 16.5 SựM). Hơn nữa, nó có ái lực không đáng kể với các thụ thể adenosine A2B và A3. Regadenoson đang trải qua thử nghiệm để sử dụng trong các bài kiểm tra căng thẳng dược lý. Adenosine làm chậm thời gian dẫn truyền qua nút AV, có thể làm gián đoạn các con đường tái thông qua nút AV và có thể khôi phục nhịp xoang bình thường ở bệnh nhân bị nhịp tim nhanh thất nguyên phát (PSVT), bao gồm cả PSVT liên quan đến Hội chứng Wolff-Parkinson.
Dược lực học:
Regadenoson làm tăng nhanh lưu lượng máu mạch vành (CBF) được duy trì trong một thời gian ngắn. Vận tốc cực đại trung bình trung bình tăng lên hơn hai lần đường cơ sở trong 30 giây và giảm xuống dưới hai lần mức đường cơ sở trong vòng 10 phút. Sự hấp thu của cơ tim của dược phẩm phóng xạ tỷ lệ thuận với (CBF). Regadenoson làm tăng lưu lượng máu trong các động mạch vành bình thường nhưng không phải trong các động mạch hẹp (bị chặn). Tầm quan trọng của phát hiện này là các động mạch hẹp sẽ chiếm ít dược phẩm phóng xạ hơn các động mạch vành thông thường, dẫn đến tín hiệu ít dữ dội hơn ở những khu vực này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocodone.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau nhóm opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang phóng thích kéo dài (ER): 10 mg, 15 mg, 20 mg, 30 mg, 40 mg, 50 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài (ER): 20 mg, 30 mg, 40 mg, 60 mg, 80 mg, 100 mg, 120 mg.
Viên nén: 5 mg
Si rô: 1 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Quinine (quinin)
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 300 mg (dưới dạng quinine dihydrochloride hoặc quinine hydrochloride).
Viên nén bao: 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg (dưới dạng quinine sulfate).
Viên nang: 324 mg (dưới dạng quinine sulfate).
Ống tiêm: 300 mg/1 mL, 600 mg/2 mL (dạng quinine dihydrochloride).
Ống tiêm quinoserum 100 mg/10 mL (quinine dihydrochloride trong dung dịch natri chloride 0,9%).
100 mg quinine base khan tương ứng với: 122 mg quinine dihydrochloride, 122 mg quinine hydrochloride, 121 mg quinine sulfate, 122 mg quinine ethylcarbonate (là chất không đắng), 130 mg quinine hydrobromide, 169 mg quinine bisulfate.
Các dạng muối quinine sulfate, hydrochloride, dihydrochloride và ethylcarbonate có hàm lượng quinine base gần bằng nhau.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciclopirox (Ciclopirox Olamine).
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel 0,77%
- Dầu gội đầu 1%
- Dung dịch 8%
- Kem 0,77%
- Lotion 0,77%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Crofelemer
Loại thuốc
Thuốc điều trị tiêu chảy.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài: 125 mg.
Sản phẩm liên quan









