Ravulizumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Thuốc ức chế bổ sung 5 (C5) tác dụng dài trong các thử nghiệm lâm sàng trong điều trị bệnh tan máu bẩm sinh vào ngày 4 tháng 2 năm 2016. Một loại thuốc tương tự ALXN1210, được gọi là eculizumab, được phê chuẩn để điều trị PNH ở 46 quốc gia dưới tên thương hiệu Soliris ®. ALXN1210 được Alexion Cosmetics Inc. coi là một phân tử eculizumab "thế hệ tiếp theo".
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
RTA 744
Xem chi tiết
RTA 744 là một dẫn xuất anthracycline mới vượt qua hàng rào máu não và cho thấy tiềm năng đáng kể trong điều trị ung thư não nguyên phát và di căn. Anthracyclines là một trong những nhóm trị liệu ung thư được sử dụng rộng rãi và hiệu quả nhất; tuy nhiên, chúng không được sử dụng để điều trị ung thư não vì các phương pháp điều trị hiện tại không vượt qua hàng rào máu não.
Lecozotan
Xem chi tiết
Lecozotan đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Alzheimer.
LTX-315
Xem chi tiết
LTX-315 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ung thư, Ung thư hạch, Ung thư hắc tố, Ung thư biểu mô và Ung thư vú, trong số những người khác.
PF-06305591
Xem chi tiết
Pf 06305591 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT01776619 (Nghiên cứu an toàn và dung nạp nhiều liều PF-06305591).
Paclitaxel trevatide
Xem chi tiết
Ba phân tử paclitaxel được liên kết bởi một liên kết ester succinyl có thể tách rời với một vector peptide não, Angiopep-2, liên hợp có tên ANG1005.
Nisoxetine
Xem chi tiết
Nisoxetine, ban đầu được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm nghiên cứu của Lilly vào đầu những năm 1970, là một chất ức chế mạnh và chọn lọc để tái hấp thu norepinephrine (noradrenaline) thành các khớp thần kinh. Nó hiện không có ứng dụng lâm sàng ở người, mặc dù ban đầu nó được nghiên cứu như một thuốc chống trầm cảm. Nisoxetine hiện được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học như là một chất ức chế tái hấp thu norepinephrine chọn lọc tiêu chuẩn. Nó đã được sử dụng để nghiên cứu béo phì và cân bằng năng lượng, và gây ra một số tác dụng giảm đau cục bộ.
Lomibuvir
Xem chi tiết
Lomibuvir đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Virus viêm gan C mãn tính và Nhiễm virus viêm gan C mãn tính.
Povidone-iodine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Povidone iodine (Povidon iod).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn thuốc 10%, bình 500 ml.
- Bột phun xịt khí dung 2,5% (kl/kl), bình 100 ml. Thuốc súc miệng 1%, lọ 250 ml.
- Mỡ 10% (kl/kl), tuýp 20 g và 80 g.
- Dung dịch dùng ngoài da 7,5%, lọ nhựa 250 ml. Nước gội đầu 4%, lọ nhựa 250 ml.
- Dung dịch rửa âm đạo 10%, lọ nhựa 250 ml. Gel bôi âm đạo 10% (kl/kl), lọ 80 g.
- Viên đặt âm đạo 200 mg.
Licorice
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng cam thảo được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
KOSN-1724
Xem chi tiết
KOSN-1724 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT01379287 (Nghiên cứu về an toàn và dược động học của Iso-Fludelone ở bệnh nhân có khối u rắn tiến triển).
Primaquine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Primaquine
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 15 mg.
Lersivirine
Xem chi tiết
Lersivirine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị HIV-1.
Sản phẩm liên quan








