Propiverine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Propiverine là một loại thuốc chống động kinh được sử dụng rộng rãi với chế độ tác dụng hỗn hợp trong điều trị các triệu chứng liên quan đến bàng quang hoạt động quá mức (OAB) [A32576]. Bàng quang hoạt động quá mức (OAB) là một tình trạng mãn tính của đường tiết niệu dưới đặc trưng bởi bí tiểu, tăng tần suất đi tiểu và tiểu đêm (thức dậy thường xuyên trong đêm để đi tiểu). OAB có tác động tiêu cực đến chất lượng cuộc sống và có thể dẫn đến rò rỉ và tai nạn tiết niệu bất tiện [L 2327], [L 2328]. Hội chứng bàng quang hoạt động quá mức ảnh hưởng đến hàng triệu người cao tuổi ở Hoa Kỳ và cho thấy tỷ lệ lưu hành như nhau ở nam và nữ. Tác động của OAB đến chất lượng cuộc sống đôi khi rất tàn phá, đặc biệt là đối với bệnh nhân cao tuổi mắc các bệnh khác [L 2328]. Propiverine hydrochloride là một loại thuốc giãn cơ bàng quang có tác dụng điều trị kháng antimuscarinic và canxi kép để điều trị OAB [L2317].
Dược động học:
Propiverine chứng minh cả hai đặc tính kháng cholinergic và canxi. Sự kết nối của dây thần kinh chậu bị ức chế do tác dụng kháng cholinergic của thuốc này, dẫn đến thư giãn cơ trơn bàng quang. Propiverine ngăn chặn dòng ion canxi và điều chỉnh canxi nội bào trong tế bào cơ trơn bàng quang tiết niệu, dẫn đến ức chế co thắt cơ [L2315]. Bàng quang chứa một số thụ thể muscarinic. Acetylcholine là chất dẫn truyền thần kinh hợp đồng chính trong cơ bóc tách bàng quang của con người, và các thuốc chống động kinh như propiverine phát huy tác dụng của chúng bằng cách ức chế cạnh tranh acetylcholine ở các thụ thể muscarinic trên các tế bào cơ trơn của tế bào bàng quang. Trong một nghiên cứu, Sau khi điều trị bằng propiverine, bàng quang cho thấy nồng độ M-2 cao nhất, cho thấy sự phân phối mục tiêu của chất chuyển hóa này vào bàng quang. Do đó, thụ thể muscarinic-2 có thể đóng góp rất lớn vào sự chiếm đóng tương đối chọn lọc và lâu dài của các thụ thể muscarinic bàng quang sau khi uống propiverine [L2334].
Dược lực học:
Propiverine hydrochloride ức chế các cơn co thắt bất thường của cơ trơn bàng quang in vivo thông qua không chỉ hoạt động kháng cholinergic mà còn cả hoạt động đối kháng canxi đồng thời [L2319]. Thông qua cơ chế nêu trên, propiverine có thể làm giảm các triệu chứng của bàng quang hoạt động quá mức. Trong các mô hình động vật, việc sử dụng thuốc này dẫn đến giảm áp lực phụ thuộc vào liều của bàng quang và tăng dung tích bàng quang [L2315]. Ở những bệnh nhân có triệu chứng OAB do hoạt động quá mức của cơ bắp (IDO) hoặc hoạt động quá mức gây ức chế thần kinh (NDO), propiverine cho thấy hiệu quả và khả năng dung nạp phụ thuộc vào liều [A32576].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Povidone iodine (Povidon iod).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn thuốc 10%, bình 500 ml.
- Bột phun xịt khí dung 2,5% (kl/kl), bình 100 ml. Thuốc súc miệng 1%, lọ 250 ml.
- Mỡ 10% (kl/kl), tuýp 20 g và 80 g.
- Dung dịch dùng ngoài da 7,5%, lọ nhựa 250 ml. Nước gội đầu 4%, lọ nhựa 250 ml.
- Dung dịch rửa âm đạo 10%, lọ nhựa 250 ml. Gel bôi âm đạo 10% (kl/kl), lọ 80 g.
- Viên đặt âm đạo 200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prilocaine
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml, 20 mg/ml, 40 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paclitaxel.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuộc nhóm taxan.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ thủy tinh 5 ml; 16,7 ml; 25 ml và 50 ml dung dịch đậm đặc 6 mg/ml để pha dịch truyền tĩnh mạch.
Paclitaxel được sử dụng ở 2 dạng công thức: Paclitaxel thông thường (trong dung dịch khan, không chứa nước) và dạng paclitaxel liên kết với albumin.
Potassium myristate là gì?
Tên thường gọi: Potassium myristate.
PubChem CID: 23686147.
Tên gọi khác: Potassium tetradecanoate; Myristic acid, potassium salt; Tetradecanoic acid, potassium salt.
Công thức hóa học phân tử của Potassium myristate là C14H27KO2, trọng lượng phân tử là 266.46 g/mol.
Potassium myristate là một muối kali của axit Myristic. Axit myristic, còn được gọi là axit tetradecanoic, xuất hiện tự nhiên trong dầu mỡ động thực vật như dầu cọ, dầu dừa và dầu nhục đậu khấu.
Potassium myristate được biết đến là một dạng tinh thể bột mịn màu trắng. Về độ hòa tan, Potassium myristate có khả năng hòa tan trong nước nóng và ethanol nóng, hòa tan ít trong dung môi hữu cơ như ete và ethanol lạnh.

Potassium myristate là một thành phần chất tẩy rửa dạng lỏng. Về tính chất, Potassium myristate có khả năng bôi trơn, khả năng phân tán và nhũ hóa rất tốt. Potassium myristate còn được sử dụng làm một chất phụ gia trong thực phẩm. Được sử dụng như một chất kết dính, chất nhũ hóa và chất chống vón cục.
Muối của axit béo là một chất hoạt động bề mặt anion, do đó Potassium myristate có hoạt tính kháng khuẩn lâu dài chống lại các tác nhân vi khuẩn như Streptococcus. Ngoài ra Potassium myristate còn được dùng làm chất tẩy rửa thành phần xà phòng. Lưu ý Potassium myristate có thể làm khô da và gây kích ứng da.
Điều chế sản xuất Potassium myristate
Potassium myristate thường được điều chế từ dầu dừa và kali hydroxit và xà phòng kali laurat sau đó được sử dụng cùng nhau.

Cơ chế hoạt động
Potassium myristate được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa trong các sản phẩm mỹ phẩm.
Với vai trò là một chất hoạt động bề mặt, Potassium myristate làm giảm sức căng bề mặt giữa hai thành phần của sản phẩm như hai chất lỏng hoặc chất lỏng và chất rắn. Cấu trúc Potassium myristate chứa một đầu ưa nước và kỵ nước, do đó nó có thể thu hút bụi bẩn, dầu và các tạp chất khác tích tụ trên bề mặt da, sau đó có thể rửa sạch dễ dàng bằng nước. Bằng cách này, nó làm sạch bề mặt của da hoặc tóc. Hơn nữa, một số loại bột rắn khá mịn và rất khó để làm ướt và trộn chúng theo công thức. Vì vậy, khi chất hoạt động bề mặt được sử dụng trong công thức, nó làm giảm sức căng bề mặt giữa bột và dung môi và giúp trộn nhanh.
Với vai trò là một chất nhũ hóa, nó mang lại sự ổn định cho sản phẩm. Sản phẩm thường có thành phần gốc dầu và nước bị tách thành các thành phần riêng, khi đó chất nhũ hóa sẽ giúp ổn định sản phẩm, ngăn ngừa sự tách biệt của các thành phần và cho phép phân phối đồng đều các thành phần của sản phẩm khi được sử dụng. Potassium myristate có khả năng nhũ hóa được sử dụng trong các công thức sản phẩm làm sạch, sản phẩm tắm, và các sản phẩm chăm sóc tóc và da khác.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Piribedil
Loại thuốc
Thuốc trị bệnh Parkinson; chất chủ vận dopamine
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 20 mg; 50 mg
Dung dịch tiêm 3 mg / 1 mL, ống 1 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Peginterferon alfa-2b
Loại thuốc
Chống ung thư, điều biến phản ứng sinh học
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bút tiêm dưới da (296 mcg, 444 mcg, 888 mcg)
- Bột tiêm dưới da (120 mcg, 50 mcg)
Sản phẩm liên quan








