Pentobarbital
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentobarbital
Loại thuốc
Thuốc chống co giật, an thần, gây ngủ
Dạng thuốc và hàm lượng
Sử dụng dưới dạng muối pentobarbital natri
Dung dịch tiêm: 50 mg/ml
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng khởi phát trong vòng 1 phút.
Sau khi tiêm bắp, tác dụng khởi phát trong 10 – 25 phút.
Nồng độ trong huyết tương là 1 – 5 mcg/ml sẽ có tác dụng an thần, 5 -15 mcg/ml sẽ có tác dụng gây ngủ, tuy nhiên nồng độ > 10 mcg/ml có thể gây hôn mê sâu và > 30 mcg/ ml có khả năng gây tử vong.
Phân bố
Pentobarbital phân bố nhanh chóng đến tất cả mô và dịch cơ thể, với nồng độ cao ở não, gan và thận, có thể đi qua nhau thai và sữa mẹ. Pentobarbital có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 35 – 45%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu bởi các enzyme gan.
Thải trừ
Pentobarbital thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, một lượng nhỏ được phải trừ qua phân. Thời gian bán thải là 35 – 50 giờ.
Dược lực học:
Phenobarbital có tác dụng tăng cường tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não gây ức chế thần kinh trung ương. Phenobarbital ức chế hệ thần kinh trung ương ở mọi mức độ từ an thần nhẹ, gây ngủ đến hôn mê sâu, có thể gây tử vong.
Tác dụng chống co giật của pentobarbital khá hiệu quả nhưng không chọn lọc do sự giảm dẫn truyền đơn synap và đa synap dẫn đến làm giảm hưng phấn của toàn bộ tế bào thần kinh. Pentobarbital cũng làm tăng ngưỡng kích thích điện ở vùng hoạt động của võ não.
Phenobarbital làm giảm nồng độ bilirubin huyết thanh ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân bị tăng bilirubin dạng không liên hợp (không do nguyên nhân tan máu bẩm sinh) do cảm ứng glucuronyl transferase, một enzym liên hợp bilirubin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guanidine
Loại thuốc
Thuốc chủ vận cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 125 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylleucine (Acetyl-DL-leucine) hay Acetylleucin
Loại thuốc
Thuốc trị chóng mặt
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dung dịch tiêm 100 mg/ml, ống 5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Panitumumab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch (kháng thể đơn dòng).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm 20 mg/ml.
Một tác nhân hạ đường huyết sulfonylurea được chuyển hóa ở gan thành 1-hydrohexamide. Acetohexamide đã bị ngừng sử dụng tại thị trường Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonium molybdate (Amoni molybdat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ammonium molybdate được sử dụng dưới dạng ammonium molybdate tetrahydrate.
- Dung dịch tiêm 46 mcg/mL ammonium molybdate tetrahydrate tương đương 25 mcg/mL molybdenum.
Sản phẩm liên quan











