Pargyline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một chất ức chế monoamin oxydase có đặc tính hạ huyết áp. [PubChem]
Dược động học:
MAOIs hành động bằng cách ức chế hoạt động của monoamin oxydase, do đó ngăn chặn sự phân hủy các chất dẫn truyền thần kinh monoamin và do đó làm tăng tính sẵn có của chúng. Có hai đồng phân của monoamin oxydase, MAO-A và MAO-B. MAO-A ưu tiên khử serotonin, melatonin, epinephrine và norepinephrine. MAO-B tốt nhất là khử phenylethylamine và các amin amin. Chức năng Pargyline bằng cách ức chế chuyển hóa catecholamine và tyramine trong các đầu dây thần kinh tiền sản. Catecholamine gây ra những thay đổi sinh lý chung giúp cơ thể hoạt động thể chất (phản ứng chiến đấu hoặc bay). Một số tác dụng điển hình là tăng nhịp tim, huyết áp, đường huyết và phản ứng chung của hệ thần kinh giao cảm.
Dược lực học:
Pargyline là một chất ức chế monoamin oxydase B (MAO-B) có đặc tính chống tăng huyết áp. Bệnh nhân dùng pargyline phải tránh tiêu thụ đồng thời các thực phẩm có chứa tyramine như phô mai bleu và bia, vì điều này có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng tăng huyết áp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc
Dextroamphetamine
Loại thuốc
Thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống, dạng phóng thích kéo dài (10 mg; 15 mg; 5 mg); dung dịch uống (5 mg/5 mL); viên uống (10 mg; 15 mg; 2,5 mg; 20 mg; 30 mg; 5 mg; 7,5 mg).
Dezocine là thuốc dạng thuốc phiện một phần và được sử dụng để kiểm soát cơn đau. Dezocine là một thay thế rất hiệu quả cho fentanyl khi dùng trong khi mổ nội soi ngoại trú, mặc dù có liên quan đến việc tăng tỷ lệ buồn nôn sau phẫu thuật.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenylpyraline (Diphenylpyralin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng phối hợp:
- Dung dịch sirô uống: Mỗi 30 ml chứa theophylline 100 mg; hydroxyllin 10 mg, diphanylpyraline HCI 8 mg.
- Dung dịch sirô uống: Ammonium Chloride, Diphenylpyraline, Etofylline Nicotinate, Sodium Citrate và Theophylline.
Sản phẩm liên quan









