Paclitaxel docosahexaenoic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một sự kết hợp của DHA (một loại axit béo tự nhiên) và paclitaxel (một loại thuốc chống ung thư) đang được nghiên cứu trong điều trị ung thư. Nó là một loại chất ức chế phân bào.
Dược động học:
Một prodrug bao gồm axit béo omega-3 docosahexaenoic (DHA) tự nhiên liên kết cộng hóa trị với tác nhân chống vi khuẩn paclitaxel. Do các tế bào khối u chiếm DHA, nên DHA-paclitaxel được đưa trực tiếp vào mô khối u, nơi mà các tế bào paclitaxel liên kết với tubulin và ức chế sự phân tách của các vi ống, do đó dẫn đến ức chế sự phân chia tế bào. Paclitaxel cũng gây ra apoptosis bằng cách liên kết và ngăn chặn chức năng của chất ức chế apoptosis protein Bcl-2 (Bệnh bạch cầu B-cell 2). DHA-paclitaxel thể hiện cấu hình dược động học và độc tính được cải thiện khi so sánh với paclitaxel thông thường và đã chứng minh hoạt động chống ung thư trong mô hình ung thư của động vật.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Maprotiline
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm bốn vòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg dưới dạng muối maprotiline hydrochloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levoketoconazole
Loại thuốc
Chất ức chế tổng hợp cortisol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên uống liều 200mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid alpha lipoic.
Loại thuốc
Chất chống oxy hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang uống (100 mg; 200 mg; 300 mg; 600 mg).
- Viên nén (50 mg; 100 mg; 300 mg).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loperamide (Loperamid)
Loại thuốc
Thuốc trị tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Loperamid dưới dạng: loperamid hydroclorid và loperamid oxyd.
Viên nang, viên nén: 2 mg (dạng loperamid hydroclorid).
Dung dịch uống: 1 mg/5 ml, lọ 5 ml, 10 ml, 60 ml, 90 ml, 120 ml;
1 mg/7,5 ml, lọ 60 ml, 120 ml, 360 ml (dạng loperamid hydroclorid).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Misoprostol
Loại thuốc
Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày và ức chế bài tiết acid, các chất tương tự prostaglandin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 25 mcg, 100 mcg, 200 mcg, 400 mcg.
Sản phẩm liên quan










