PCI-27483
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
PCI-27483 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư tuyến tụy, ung thư tuyến thượng thận và ung thư tuyến tụy ngoại tiết.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tetracycline
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tetracycline (tetracyclin).
Loại thuốc
Kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Liều của tetracycline base và tetracycline hydroclorid được tính theo tetracycline hydroclorid.
- Viên nén và nang 250 mg, 500 mg.
- Bột pha tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Lọ 250 mg, 500 mg. Thuốc mỡ: 1%, 3%.
- Siro: 125 mg/5 ml.
- Sợi tetracyclin dùng trong nha khoa: 12,7 mg/sợi.
Lanadelumab
Xem chi tiết
Lanadelumab, còn được gọi là DX-2930, là một kháng thể đơn dòng IgG1 ở người được thiết kế để tự tiêm dưới da. [L4538] Đây là một loại globulin miễn dịch hoàn toàn ở người, chuỗi k được tạo ra trong các tế bào Hamster Buồng trứng tái tổ hợp. [L4537] và EU đã cấp chỉ định đánh giá ưu tiên, liệu pháp đột phá và thuốc mồ côi cho các bệnh hiếm gặp dựa trên kết quả của các thử nghiệm lâm sàng được báo cáo. [A38676] Lanadelumab được Shire và FDA phê duyệt vào ngày 28 tháng 8 năm 2018. [L4537]
N-acetylmannosamine
Xem chi tiết
N-acetylmannosamine đang được nghiên cứu cho bệnh cơ khác của bệnh nhược cơ GNE.
Luseogliflozin
Xem chi tiết
Luseogliflozin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tiểu đường Melltius, Loại 2.
Perazine
Xem chi tiết
Perazine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị chứng mất trí nhớ, trầm cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn lo âu và rối loạn tâm lý, trong số những người khác.
Pritelivir
Xem chi tiết
Pritelivir đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu phòng ngừa HSV-2 và Herpes sinh dục.
Phenserine
Xem chi tiết
Phenserine đang được phát triển bởi Axonyx, một công ty dược phẩm sinh học của Mỹ, tập trung vào các phương pháp điều trị chứng mất trí nhớ. Phenserine là một chất ức chế acetylcholinesterase (AChE) thế hệ tiếp theo được chỉ định để điều trị AD. Không giống như các chất ức chế AChE hiện được bán trên thị trường, nó có cơ chế hoạt động kép bao gồm hoạt động chống amyloid, có thể mang lại hiệu quả điều chỉnh bệnh ở bệnh nhân mắc AD. Nếu điều này được chứng minh trong một thử nghiệm lâm sàng đang diễn ra thì phenserine có thể mở ra một loại điều trị hoàn toàn mới cho AD. Axonyx tuyên bố vào ngày 20 tháng 9 năm 2005 rằng phenserine không hiệu quả trong hai thử nghiệm giai đoạn 3 bị hạn chế.
Neratinib
Xem chi tiết
Neratinib đã được phê duyệt vào tháng 7 năm 2017 để sử dụng như một liệu pháp bổ trợ kéo dài trong điều trị ung thư vú dương tính ở nhân tố tăng trưởng 2 (HER2). Phê duyệt đã được cấp cho Puma Biotech Inc. cho tên thương mại Nerlynx. Neratinib hiện đang được điều tra để sử dụng trong nhiều dạng ung thư khác.
Olipudase alfa
Xem chi tiết
Olipudase alfa đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Spidomyelin Lipidosis và Human Acid Sprialomyelinase.
NV-07a
Xem chi tiết
NV-07a là hợp chất sửa chữa da tại chỗ bảo vệ da khỏi sự ức chế miễn dịch do ánh nắng mặt trời và tổn thương do tia cực tím.
Metampicillin
Xem chi tiết
Metampicillin (INN) là một loại kháng sinh penicillin. Nó được điều chế bằng phản ứng của ampicillin với formaldehyd và được thủy phân trong dung dịch nước với sự hình thành của ampicillin. Quá trình thủy phân diễn ra nhanh chóng trong điều kiện axit, ví dụ, trong dạ dày, ít nhanh hơn trong môi trường trung tính và không đầy đủ trong các giải pháp như huyết thanh người.
Moxifloxacin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Moxifloxacin hydrochloride
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 400 mg.
- Thuốc tiêm truyền: 400 mg (250 ml), pha trong dung dịch natri clorid 0,8%.
- Dung dịch nhỏ mắt: 0,5%.
Sản phẩm liên quan









