Oxycodone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxycodone
Loại thuốc
Thuốc giảm đau gây nghiện nhóm opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén phóng thích kéo dài: 5 mg, 10 mg, 15 mg, 20 mg, 30 mg, 40 mg, 60 mg, 80 mg, 120 mg.
- Viên nang cứng: 5 mg, 10 mg, 20 mg.
- Dung dịch tiêm truyền Oxycodone 10 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Khoảng 60 - 87% liều uống của Oxycodone vào được khoang trung tâm so với một liều tiêm. Sinh khả dụng cao theo đường uống này là do chuyển hóa trước khi vào hệ thống và/hoặc chuyển hóa lần đầu thấp.
Phân bố
Sinh khả dụng tuyệt đối của Oxycodone bằng khoảng 2/3 so với đường tiêm. Ở trạng thái ổn định, thể tích phân bố của thuốc lên tới 2,6 lit/ kg. Thuốc gắn kết với protein huyết tương đến 38 - 45%.
Chuyển hóa
Oxycodone được chuyển hóa tại ruột và gan qua hệ thống cytochrome P450 thành noroxycodone, oxymorphone và sau đó liên hợp với glucuronide.
Thải trừ
Thời gian bán thải từ 4 - 6 giờ và độ thanh thải trong huyết tương là 0,8 lit/phút. Với viên nén phóng thích kéo dài, thời gian bán thải từ 4 – 5 giờ và đạt trạng thái ổn định trung bình khoảng 1 ngày.
Oxycodone và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu và phân. Oxycodone có thể qua được nhau thai và sữa mẹ.
Dược lực học:
Oxycodone có ái lực với các thụ thể opioid κ, μ và δ trong não và tủy sống. Nó hoạt động tại các thụ thể này như một chất chủ vận opioid mà không có tác dụng đối kháng. Tác dụng điều trị chủ yếu là giảm đau, an thần.
So với Oxycodone giải phóng nhanh (dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc khác), viên nén giải phóng kéo dài giúp giảm đau trong thời gian dài hơn rõ rệt mà không làm tăng tác dụng không mong muốn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atracurium besylate (Atracurium besylat)
Loại thuốc
Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clioquinol
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi, thuốc mỡ 3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
N-Acetylglucosamine.
Loại thuốc
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
Kem: N-Acetylglucosamine 12%.
Dạng phối hợp:
Viên nang mềm: N-Acetylglucosamine (263 mg / 1 viên) + D-alpha-Tocopherol acetate (3 mg / 1 viên) + Isoflavones đậu nành (30 mg / 1 viên).
Hạt: N-Acetylglucosamine (200 mg / 2000mg) + Ginkgo biloba (150 mg / 2000mg) + Axit hyaluronic (60 mg / 2000mg) + Nhân sâm toàn phần (150 mg / 2000mg).
Kem:
- N-Acetylglucosamine (1 g / 100mL) + Dimethyl sulfone (1 g / 100mL).
- N-Acetylglucosamine (2 g / 100mL) + Dimethyl sulfone (1 g / 100mL).
- N-Acetylglucosamine (0,15 g / 100mL) + Dimethyl sulfone (0,1 g / 100mL) + Dầu rễ nhân sâm Panax (66,2286 g / 100mL).
- N-Acetylglucosamine (12 g / 100mL) + Adenosine (0,04 g / 100mL).
Sản phẩm liên quan








