Oltipraz
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Oltipraz đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và phòng ngừa Ung thư phổi, Xơ gan, Xơ gan và Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Ponatinib
Xem chi tiết
Ponatinib là một chất ức chế tyrosine kinase mới Bcr-Abl đặc biệt hiệu quả chống lại đột biến T315I trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính. FDA chấp thuận vào ngày 14 tháng 12 năm 2012.
Coconut oil
Xem chi tiết
Dầu dừa là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Ambrosia ambrosioides pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Ambrosia ambrosioides là phấn hoa của cây Ambrosia ambrosioides. Phấn hoa Ambrosia ambrosioides chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Anisodamine
Xem chi tiết
Anisodamine đã được điều tra để điều trị các bệnh về đường ruột.
Aleglitazar
Xem chi tiết
Aleglitazar là một loại thuốc điều tra từ công ty Hoffmann Hạ La Roche và hiện đang trong một thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III có tên ALECARDIO. Nó đang được điều tra để sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại II để giảm nguy cơ tử vong và bệnh tật tim mạch. Aleglitazar là một chất chủ vận ở thụ thể kích hoạt peroxisome proliferator-kích hoạt (PPAR) cho cả hai phân nhóm thụ thể PPARα và PPARγ. Trong thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II có tên gọi là SYNCHRONY, với bệnh nhân đái tháo đường týp II, aleglitazar có thể kiểm soát cả nồng độ lipid và glucose theo cách hiệp đồng trong khi cũng hạn chế tác dụng phụ và độc tính.
Atriplex wrightii pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex wrightii là phấn hoa của cây Atriplex wrightii. Phấn hoa Atriplex wrightii chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Epicriptine
Xem chi tiết
Epicriptine còn được gọi là beta-dihydroergocryptine trình bày một công thức phân tử 9,10 alpha-dihydro-13'-epi-b-ergocryptine. Cùng với alpha-dihydroergocryptine, nó chiếm một phần ba hỗn hợp mesylate ergoloid. Epicriptine khác với dạng alpha ở vị trí của một nhóm methyl. [T195] Để biết thêm về hỗn hợp, vui lòng truy cập [DB01049]
Influenza a virus a/california/7/2009(h1n1)-like antigen (formaldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại kháng nguyên giống như virut a / california / 7/2009 (h1n1) (bất hoạt formaldehyd) là một loại vắc-xin tích cực chống lại bệnh do phân nhóm virut cúm A và loại B để tiêm bắp. Vắc-xin được điều chế từ vi-rút cúm lan truyền trong chất lỏng allantoic của trứng gà được phôi hóa, trong đó vi-rút được tinh chế và bất hoạt bởi formaldehyd.
AZD-1480
Xem chi tiết
AZD1480 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh ác tính rắn, hậu đa hồng cầu, Myelofibrosis nguyên phát (PMF) và Myelofibrosis thiết yếu.
Clioquinol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clioquinol
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi, thuốc mỡ 3%.
Delavirdine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Delavirdine
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzyme sao chép ngược không có cấu trúc nucleoside (non-nucleoside reverse transcriptase inhibitor - NNRTI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg.
Thuốc đã ngừng lưu hành tại Mỹ.
Cidofovir
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cidofovir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nước dùng để pha với dung dịch truyền tĩnh mạch 75 mg/ml, lọ 5 ml dùng một lần
Sản phẩm liên quan










