Delavirdine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Delavirdine
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzyme sao chép ngược không có cấu trúc nucleoside (non-nucleoside reverse transcriptase inhibitor - NNRTI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg.
Thuốc đã ngừng lưu hành tại Mỹ.
Dược động học:
Hấp thu
Delavirdine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra vào khoảng 1 giờ. Delavirdine có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Phân bố
Delavirdine liên kết rộng rãi (khoảng 98%) với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Delavirdine trạng thái ổn định nồng độ trong nước bọt và tinh dịch tương ứng là khoảng 6% và 2% của nồng độ delavirdine tương ứng trong huyết tương được thu thập vào cuối khoảng thời gian dùng thuốc.
Chuyển hóa
Delavirdine được chuyển đổi thành các chất chuyển hóa không hoạt động. Các nghiên cứu in vitro và in vivo đã chỉ ra rằng delavirdine làm giảm hoạt động của CYP3A và ức chế sự trao đổi chất của chính nó. Các nghiên cứu in vitro cũng chỉ ra rằng delavirdine làm giảm hoạt động của CYP2C9, CYP2D6 và CYP2C19. Sự ức chế hoạt động CYP3A ở gan bởi delavirdine là có thể hồi phục trong vòng 1 tuần sau khi ngừng thuốc. Con đường trao đổi chất chính của delavirdine là N-desalkyl hóa và hydroxyl hóa pyridine. Các chất chuyển hóa từ delavirdine đã biết ở người bao gồm N-Desisopropyl delavirdine và N- [2- [4 - [6-oxo-3- (propan-2-ylamino) -1H-pyridin-2-yl] piperazine-1-carbonyl] - 1H-indol-5-yl] metansulfonamit.
Thải trừ
Khoảng 44% liều delavirdine được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua phân, khoảng 51% liều được bài tiết qua nước tiểu và ít hơn 5% liều được bài tiết dưới dạng chất chưa chuyển hoá trong nước tiểu.
Dược lực học:
Delavirdine là NNRTI của HIV-1. Delavirdine liên kết trực tiếp với men sao chép ngược (RT) và ngăn chặn hoạt động của DNA polymerase phụ thuộc RNA và phụ thuộc DNA. Delavirdine không cạnh tranh với khuôn mẫu: Mồi hoặc deoxynucleoside triphosphat. HIV-2 RT và các DNA polymerase α, γ hoặc δ của tế bào người không bị ức chế bởi delavirdine. Ngoài ra, HIV-1 nhóm O, một nhóm các chủng khác nhau rất phổ biến ở miền Bắc Mỹ, có thể không bị ức chế bởi delavirdine.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Anakinra
Loại thuốc
Chất đối kháng thụ thể interleukin-1
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm.
Mỗi ống tiêm chứa 100 mg anakinra trên 0,67 ml (150 mg/ml)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium ascorbate.
Loại thuốc
Vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 500 mg, 1000 mg.
- Viên nén: 500 mg, 1000 mg.
- Viên nén nhai: 250 mg.
- Bột: 1,25 g/1,25 ml; 1 g/ml; 4,5 g/5 ml; 825 mg/g; 1,3 g/1,25 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucose/Dextrose.
Loại thuốc
Dịch truyền/chất dinh dưỡng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch glucose 5%, đẳng trương với huyết thanh.
Dung dịch ưu trương: 10%; 15%; 30%; 40%; 50% đựng trong ống tiêm 5 ml; trong chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.
Dạng bột dùng để pha uống.
Viên nén 10 mg.
Sản phẩm liên quan








