Nitroprusside
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitroprusside (Natri nitroprussid)
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch, chống tăng huyết áp
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 25 mg/ml (2 ml).
Thuốc bột để pha tiêm: 50 mg/lọ.
Dung môi để pha: Dung dịch glucose 5%, 2 ml/ống; nước vô khuẩn để tiêm.
Dược động học:
Hấp thu
Nitroprusside là thuốc hạ huyết áp tác dụng nhanh sau khi truyền dưới 2 phút.
Tác dụng hạ huyết áp kéo dài 1-10 phút.
Phân bố
Trong hồng cầu, cơ trơn và ở các mô, nitroprusside được chuyển thành cyanid.
Chuyển hóa
Tại gan, với sự có mặt của thiosulfate, cyanid được chuyển hóa thành thiocyanat nhờ enzyme rhodanase.
Thải trừ
Thiocyanat thải từ từ theo nước tiểu.
Nửa đời trong huyết tương của thiocyanat khoảng 3 ngày, có thể tăng gấp đôi hoặc gấp ba khi suy thận
Dược lực học:
Natri Nitroprusiate là thuốc gây giãn mạch ngoại vi mạnh, làm giảm sức cản ngoại vi do giải phóng ra oxyd nitơ nội sinh tác động trực tiếp lên tĩnh mạch và tiểu động mạch.
Tác dụng của nitroprusside phụ thuộc vào liều và xuất hiện chỉ vài giây sau khi truyền và tác dụng cũng hết nhanh, do đó cần theo dõi chặt chẽ huyết áp sau khi dùng.
Trong suy tim ứ máu nặng, thuốc được sử dụng để làm giảm tiền gánh và hậu gánh.
Thuốc không có tác dụng trên hệ thần kinh thực vật.
Thiocyanat có thể tích luỹ trong máu người bệnh dùng Natri Nitroprusiate, đặc biệt người có chức năng thận kém hoặc bị giảm natri huyết hoặc đang dùng Natri Thiosulfate đơn độc hoặc đồng thời.
Có thể làm giảm nhanh nồng độ thiocyanat bằng thẩm phân phúc mạc hay lọc máu thận nhân tạo.
Một số tác dụng không mong muốn của nitroprusside là do các chất chuyển hóa gây ra.
Độc tính của cyanid tăng khi dùng kéo dài và khi truyền thuốc nhanh trên 2 μg/kg/phút.
Khi chuyển hóa, Natri Nitroprusiate giải phóng cyanid và do đó có thể làm tăng cao nồng độ cyanid trong máu, thậm chí tới mức gây ngộ độc lâm sàng. Ít có tương quan giữa nồng độ cyanid trong máu với triệu chứng ngộ độc cyanid do dùng Natri Nitroprusiat, bởi vậy phải dựa vào các dấu hiệu lâm sàng để quyết định việc sử dụng thuốc giải độc. Tuy vậy, các triệu chứng lâm sàng cũng có thể do tích tụ thiocyanat gây ra, nhất là ở người suy thận.
Người bình thường, lượng thiosulfate nội sinh đủ để giải độc khoảng 50mg Natri Nitroprusiate.
Người bệnh có dự trữ thiosulfate ít do suy dinh dưỡng hoặc do dùng thuốc lợi niệu thì có nguy cơ cao dễ bị ngộ độc cyanid.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flavoxate hydrochloride (Favoxat hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt đường tiết niệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg; 200 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Budesonide (Budesonid)
Loại thuốc
Glucocorticoid hít. Thuốc kháng viêm tại chỗ, thuốc chống hen. Thuốc chống bệnh Crohn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình xịt khí dung: Bình khí dung xịt mũi: 50 microgam/liều xịt, bình 200 liều; 200 microgam/liều xịt, bình 100 liều.
- Bình khí dung xịt qua miệng: 50 microgam/liều xịt, bình 200 liều; 200 microgam/liều xịt, bình 100 liều và bình 200 liều.
- Ống hít bột khô qua miệng: 100 microgam/liều hít, ống 200 liều; 200 microgam/liều hít, ống 100 liều; 400 microgam/liều hít, ống 50 liều.
- Dung dịch phun sương: 250 microgam/ml, ống 2 ml; 500 microgam/ml, ống 2 ml có thể pha loãng tới 50% với dung dịch natri clorid 0,9%.
- Nang giải phóng chậm: 3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium phosphate dihydrate
Loại thuốc
Bổ sung calci và phosphate.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha hỗn dịch uống 2g/gói.
Sản phẩm liên quan










