Naratriptan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naratriptan.
Loại thuốc
Thuốc chống đau nửa đầu, nhóm chọn lọc serotonin (5-hydroxytryptamine; 5-HT).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim hàm lượng 1 mg; 2,5 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu tốt, sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ sau khi uống. Sau khi uống viên naratriptan 2,5mg, Cmax khoảng 8,3ng/ mL (95% Cl: 6,5 đến 10,5ng/ mL) ở phụ nữ và 5,4ng/ mL (95% Cl: 4,7 đến 6,1ng/ mL) ở nam.
Sinh khả dụng đường uống là 74% ở phụ nữ và 63% ở nam giới, không có sự khác biệt về hiệu quả và khả năng dung nạp trong sử dụng lâm sàng.
Thức ăn không ảnh hưởng đến dược động học của naratriptan.
Phân bố
Phân bố vào qua sữa ở động vật.
Naratriptan được phân phối với thể tích 170L. Liên kết với protein huyết tương thấp (29%).
Chuyển hóa
Trong phòng thí nghiệm, được chuyển hóa bởi một loạt các isoenzyme CYP thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Do đó, các tương tác thuốc chuyển hóa đáng kể với naratriptan không được dự đoán trước.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, với khoảng 50% liều dùng được thải trừ dưới dạng thuốc không đổi và 30% dưới dạng chất chuyển hóa.
Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
Dược lực học:
Naratriptan là một chất chủ vận chọn lọc đối với 5 thụ thể hydroxytryptamine1 (5-HT1), làm trung gian co mạch. Thụ thể này chủ yếu được tìm thấy trong các mạch máu não. Naratriptan có ái lực cao với thụ thể 5-HT 1B và 5-HT 1D ở người, thụ thể 5-HT 1B của người được cho là tương ứng với thụ thể 5-HT 1 trong mạch máu làm trung gian co bóp của mạch máu não. Naratriptan có ít hoặc không ảnh hưởng đến các loại phụ thụ thể 5-HT khác (5-HT2, 5-HT3, 5-HT4 và 5-HT7). Do đó, về mặt cấu trúc và tính chất dược lý liên quan đến các chất chủ vận thụ thể 5-HT 1B/1D chọn lọc khác (ví dụ, almotriptan, eletriptan, frovatriptan, rizatriptan, sumatriptan, zolmitriptan).
Cơ chế hoạt động chính xác chưa được rõ; có thể cải thiện chứng đau nửa đầu thông qua sự co thắt có chọn lọc của một số mạch máu não, ức chế giải phóng neuropeptide và giảm sự dẫn truyền trong giảm đau thần kinh sinh ba.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tacrine (tacrine hydrocloride).
Loại thuốc
Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương (Thuốc ức chế cholinesterase).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 10 mg, 20 mg, 30 mg và 40 mg.
Beclomethasone dipropionate (Beclomethason dipropionat)
Loại thuốc
Corticosteroid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Beclomethasone dùng ở dạng Beclomethasone dipropionate
- Phun hít định liều: 50 μg, 100 μg hoặc 200 μg/liều; 250 μg/liều hoặc 400 μg/liều. Lọ chứa 200 liều
- Ống xịt: 40 liều, 120 liều, 200 liều
- Nang chứa bột hít: 100 μg, 200 μg hoặc 400 μg/1 nang
- Hỗn dịch phun mù: 50 μg/ml; ống 10 ml
- Hỗn dịch nước xịt mũi: 50 μg/liều; ống 200 liều
- Thuốc mỡ hoặc kem: 0,025%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nelarabine.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư antimetabolite.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch (5 mg / mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acyclovir (Aciclovir)
Loại thuốc
Thuốc chống virus
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/ viên nang: 200 mg, 400 mg, 800 mg.
Bột pha tiêm 1 g, 500 mg, 250 mg dưới dạng muối natri.
Hỗn dịch uống: Lọ 200 mg/5 ml, 5 g/125 ml, 4 g/50 ml.
Thuốc mỡ dùng ngoài 5%, tuýp 3 g, 15 g.
Thuốc mỡ tra mắt 3%, tuýp 4,5 g.
Kem dùng ngoài 5%, tuýp 2 g, 10 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Agalsidase beta
Loại thuốc
Enzym
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 5mg, 35mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Abacavir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nước uống: 20mg/ml.
- Viên nén: 300mg.
Sản phẩm liên quan








