N-acetyl-alpha-neuraminic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một dẫn xuất N-acyl của axit neuraminic. Axit N-acetylneuraminic xảy ra trong nhiều polysacarit, glycoprotein và glycolipids ở động vật và vi khuẩn. (Từ Dorland, lần thứ 28, tr1518)
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Platanus racemosa pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Platanus racemosa là phấn hoa của cây Platanus racemosa. Phấn hoa Platanus racemosa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Methylinositol
Xem chi tiết
Methylinositol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh mất trí nhớ và bệnh Alzheimer.
ZSTK-474
Xem chi tiết
ZSTK474 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Neoplasms.
TAS-102
Xem chi tiết
TAS-102 (Taiho Pharma USA, Inc.) là một loại thuốc chống ung thư đang được phát triển và trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 để điều trị ung thư đại trực tràng. Nó bao gồm các chất ức chế thymidine phosphorylase (TPI) tipiracil và cytotoxin trifluridine. Trifluridine ức chế sự phát triển của khối u bằng cách kết hợp vào DNA trong quá trình tổng hợp DNA. Tipiracil ngăn trifluridine bị phá vỡ khi dùng đường uống.
Taraxacum officinale pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Taraxacum docinale là phấn hoa của cây Taraxacum docinale. Phấn hoa Taraxacum docinale chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Tafluprost
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tafluprost
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng nhãn áp, là chất tương tự prostaglandin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nhỏ mắt dạng sử dụng 1 lần (0.3ml): Chứa dung dịch tafluprost hàm lượng 15 microgam/ml
(Lưu ý: Một ml dung dịch thuốc nhỏ mắt chứa 1,2 mg phốt phát và một giọt chứa khoảng 0,04 mg phốt phát)
Tea leaf
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng lá trà được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
T-62
Xem chi tiết
T-62 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị chứng đau dây thần kinh Postherpetic.
Taxodium distichum pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Taxodium distichum là phấn hoa của nhà máy Taxodium distichum. Phấn hoa Taxodium distichum chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Talarozole
Xem chi tiết
Talarozole đã được điều tra để điều trị bệnh vẩy nến và viêm da.
Tafamidis
Xem chi tiết
Tafamidis là một chất ổn định transthyretin (TTR) đặc hiệu tiểu thuyết hoặc chất ức chế phân ly. TTR thường giả định một cấu hình tetramer chủ yếu phục vụ vận chuyển phức hợp protein-vitamin A gắn với retinol cũng như thyroxine (ở mức độ nhỏ) trong máu. Trong các rối loạn liên quan đến TTR như bệnh đa nang amyloid gia đình TTR (TTR-FAP), sự phân ly tetramer được tăng tốc và dẫn đến sự hình thành amyloidogen không được kiểm soát và sự hình thành sợi amyloid. Sự lắng đọng không mong muốn của sự hình thành như vậy trong các mô khác nhau cuối cùng góp phần vào sự thất bại của các chức năng hệ thống thần kinh tự trị và ngoại biên. Tafamidis đã được Cơ quan y tế châu Âu (EMA) phê duyệt vào năm 2011 dưới tên thị trường Vyndaqel để điều trị bệnh đa dây thần kinh amyloid gia đình (TTR-FAP) ở bệnh nhân trưởng thành bị bệnh đa dây thần kinh ngoại biên giai đoạn sớm. Tafamidis là một loại thuốc điều tra theo FDA và - mặc dù đã từ chối phê duyệt trước vào năm 2012 - vào tháng 6 năm 2017, Pfizer đã nhận được FDA Fast Track Designation cho tafamidis. Tafamidis được phát triển bởi Jeffery W. Kelly trong công ty FoldRx mà ông đã đồng sáng lập với Susan Lindquist của MIT và Viện Whitehead. FoldRx cuối cùng đã được mua lại bởi Pfizer, người - bất chấp sự chấp thuận của tafamidis để sử dụng bởi Cơ quan Dược phẩm Châu Âu cũng như tại Nhật Bản - tiếp tục tiến hành các thử nghiệm lâm sàng để được FDA chấp thuận chính thức tại Hoa Kỳ.
Tamibarotene
Xem chi tiết
Tamibarotene là một retinoid tổng hợp mới cho bệnh bạch cầu cấp tính tiên phát (APL). Tamibarotene hiện được chấp thuận tại Nhật Bản để điều trị APL tái phát và đang được thử nghiệm lâm sàng tại Hoa Kỳ.
Sản phẩm liên quan










