N,N,N-Trimethyl-2-(phosphonooxy)ethanaminium
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Canxi và muối magiê được sử dụng trong điều trị rối loạn chức năng gan.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Sulfaphenazole
Xem chi tiết
Sulfaphenazole là một chất kháng khuẩn sulfonamid.
Bindarit
Xem chi tiết
Bindarit đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về phòng ngừa và điều trị bệnh hẹp mạch vành và bệnh thận đái tháo đường.
ACE393
Xem chi tiết
ACE393 là một loại vắc-xin tiêm được thiết kế để chống lại vi khuẩn Campylobacter jejuni, một trong những nguyên nhân lớn nhất gây nhiễm trùng tiêu chảy do vi khuẩn ở các nước phát triển.
Acer saccharinum pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Acer saccharinum là phấn hoa của cây Acer saccharinum. Phấn hoa Acer saccharinum chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
AME-527
Xem chi tiết
AME-527 là một kháng thể đơn dòng được nhân hóa, nhận ra TNF-alpha của con người (hTNF-alpha) với ái lực và độ đặc hiệu cao. AME-527 được tạo ra bởi kỹ thuật protein và được xác định từ một thư viện các biến thể kháng thể dựa trên các thuộc tính liên kết được cải thiện của nó.
Avelumab
Xem chi tiết
Avelumab là một kháng thể ngăn chặn ligand-1 (PD-L1) được lập trình để chỉ định điều trị cho người lớn và bệnh nhi từ 12 tuổi trở lên bị ung thư biểu mô tế bào Merkel di căn (MCC). Nó là một kháng thể đơn dòng immundabulin immunoglobulin G1 (IgG1) với các hoạt động chống ung thư. Nó đã được cấp phép tăng tốc vào tháng 3 năm 2017 dưới tên gọi là Bavencio.
Amlodipine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amlodipin (amlodipine).
Loại thuốc
Thuốc chống đau thắt ngực; chống tăng huyết áp; thuốc chẹn kênh calci.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg.
- Viên nang: 5 mg, 10 mg.
- Hỗn dịch uống: 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Ceftriaxone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftriaxone
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo.
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g và 2 g dạng bột để tiêm truyền.
Ambrosia chamissonis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Ambrosia chamissonis là phấn hoa của cây Ambrosia chamissonis. Phấn hoa Ambrosia chamissonis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Aluminum zirconium trichlorohydrex gly
Xem chi tiết
Nhôm zirconium trichlorohydrex gly là một hoạt chất phổ biến trong các sản phẩm khử mùi và chống mồ hôi cho việc sử dụng không cần kê đơn. Nó bao gồm một hỗn hợp các phức Zr4 + và Al3 + đơn phân và polyme với hydroxit, clorua và glycine. Các hợp chất tạo thành một keo keo trong lỗ chân lông mồ hôi, ngăn mồ hôi rời khỏi cơ thể.
Alpha-methyltryptamine
Xem chi tiết
Một loại thuốc kích thích và thuốc thần kinh tạo ra các hiệu ứng tương tự như 3,4-methylenedioxy-N-methylamphetamine (MDMA), mặc dù có cấu trúc không giống nhau. Nó được phát triển vào những năm 1960 bởi Upjohn với mục đích sử dụng làm thuốc chống trầm cảm. Vào những năm 1990, alpha-methyltryptamine được quy định là chất được kiểm soát theo Lịch trình I tại Hoa Kỳ.
Aluminum zirconium pentachlorohydrex gly
Xem chi tiết
Nhôm zirconium pentachlorohydrex gly, hay Aluminium zirconium Tetrachlorohydrex Glycine, thường được sử dụng làm chất chống mồ hôi trong nhiều sản phẩm khử mùi. Nó là một phức hợp phối hợp của Nhôm zirconium pentachlorohydrate và glycine. Dạng khan của nó cho phép phân tử hấp thụ độ ẩm.
Sản phẩm liên quan







