Monoxerutin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Monoxerutin là một flavonol, một loại flavonoid.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Sodium sulfate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium Sulfate (Natri Sulfat).
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống: Sodium Sulfate 17,5 g; Potassium Sulfate 3,13 g và Magnesium Sulfate 1,6 g.
- Viên nén: 1,479 g Sodium Sulfate; 0,225 g Magnesium Sulfate và 0,188 g Potassium Chloride.
Alatrofloxacin
Xem chi tiết
Alatrofloxacin là một loại kháng sinh fluoroquinolone được phát triển bởi Pfizer, được phân phối dưới dạng muối mesylate. Nó đã bị rút khỏi thị trường Mỹ năm 2001.
Alethine
Xem chi tiết
Alethine được nghiên cứu trong điều trị ung thư. Nó thuộc về một họ hóa chất gọi là disulfides. Nó là một disulfide trọng lượng phân tử thấp đã được chứng minh là thể hiện hoạt động chống ung thư in vivo trong các mô hình u nguyên bào và u ác tính.
AGS-005
Xem chi tiết
AGS-005 là một liệu pháp miễn dịch dựa trên tế bào đuôi gai được cá nhân hóa, với các đặc điểm đáp ứng miễn dịch được tối ưu hóa, được thiết kế để kích thích hệ thống miễn dịch của bệnh nhân nhắm mục tiêu và tiêu diệt các tế bào ung thư của bệnh nhân.
ADL5859
Xem chi tiết
ADL5859 là một hợp chất uống mới lạ nhắm vào thụ thể opioid Delta. Các chất chủ vận thụ thể Delta được cho là mang lại lợi ích hơn các phương pháp khác để kiểm soát cơn đau.
Adipiplon
Xem chi tiết
Adipiplon (NG2-73) là một loại thuốc giải lo âu được phát triển bởi Neurogen Corporation. Nó có tác dụng tương tự như các thuốc benzodiazepine, nhưng có cấu trúc khác biệt và do đó được phân loại là một anxiolytic nonbenzodiazepine.
AICA ribonucleotide
Xem chi tiết
5-Aminoimidazole-4-carboxamide ribonucleotide (AICAR) là một chất trung gian trong việc tạo ra inosine monophosphate. AICAR là một chất tương tự của adenosine monophosphate (AMP) có khả năng kích thích hoạt động của protein kinase phụ thuộc AMP (AMPK). AICAR đã được sử dụng lâm sàng để điều trị và bảo vệ chống lại tổn thương do thiếu máu cơ tim. Thuốc được sử dụng lần đầu tiên vào những năm 1980 như một phương pháp để bảo tồn lưu lượng máu đến tim trong quá trình phẫu thuật. Hiện nay, loại thuốc này cũng đã được chứng minh là một phương pháp điều trị tiềm năng cho bệnh tiểu đường bằng cách tăng hoạt động trao đổi chất của các mô bằng cách thay đổi thành phần vật lý của cơ bắp.
Iopamidol
Xem chi tiết
Iopamidol là một chất tương phản được phát triển bởi Bracco với đặc tính không thẩm thấu, ít thẩm thấu.
Fenofibrate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenofibrate (fenofibrat)
Loại thuốc
Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 40 mg, 48 mg, 50 mg, 54 mg, 145 mg, 160 mg
Viên nang: 43 mg, 67 mg, 100 mg, 130 mg, 200 mg, 267 mg (vi hạt)
Enfortumab vedotin
Xem chi tiết
Enfortumab vedotin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u, ung thư và ung thư y tế.
Deferiprone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferiprone.
Loại thuốc
Thuốc thải sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 100 mg/ml.
- Viên nén 250mg, 500 mg; 1000 mg.
Eteplirsen
Xem chi tiết
Eteplirsen là một chuỗi morpholino bổ sung phosphoramidite cho một phần của exon 51. [A18677] Nó thể hiện cơ chế hoạt động của nó bằng cách loại trừ exon 51 khỏi mRNA DMD trưởng thành. [A18677]
Sản phẩm liên quan









