Misonidazole
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Misonidazole đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00038038 (Đánh giá Hypoxia khối u ở đầu và cổ bằng 18F-Fluoromisonidazole).
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Belotecan
Xem chi tiết
Belotecan đã được điều tra để điều trị ung thư buồng trứng biểu mô.
MDX-018
Xem chi tiết
MDX-018, còn được gọi là HuMax-Inflam, là một kháng thể hoàn toàn ở người được hướng đến IL-8 (interleukin-8) và có thể có ứng dụng tiềm năng trong ung thư và viêm. Các thử nghiệm ban đầu sẽ tập trung vào các nghiên cứu để điều trị glioblastoma, một loại ung thư của hệ thống thần kinh trung ương. Các chỉ định khác có thể bao gồm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và viêm da mủ. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, HuMax-Inflam đã được chứng minh là có tác dụng ức chế sự phát triển khối u trong các mô hình khối u bằng cách sử dụng khối u nguyên phát ở người ở chuột suy giảm miễn dịch. HuMax-Inflam cũng có hiệu quả trong việc làm giảm hoạt động của bệnh nhân ở bệnh nhân mụn mủ ở bệnh nhân cọ trong một nghiên cứu lâm sàng.
Chenopodium album pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa album Chenopodium là phấn hoa của nhà máy album Chenopodium. Phấn hoa album Chenopodium chủ yếu được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Clomocycline
Xem chi tiết
Clomocycline là một loại kháng sinh tetracycline.
C11-12 isoparaffin
Xem chi tiết
C11-12 isoparaffin là hỗn hợp các hydrocacbon chuỗi phân nhánh với 11C hoặc 12C trong chuỗi alkyl. Nó được tìm thấy trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dưới dạng dung môi hoặc chất điều hòa da.
Bambuterol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bambuterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta 2.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10mg, 20mg.
- Dung dịch uống: 1mg/mL.
Cadazolid
Xem chi tiết
Cadazolid đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm trùng Clostridium Difficile.
BMS-986115
Xem chi tiết
BMS-986115 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư tiến triển khác nhau.
Cefditoren
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefditoren
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 200 mg.
(Liều lượng tính theo Cefditoren dưới dạng Pivoxil, 245 mg Cefditoren Pivoxil tương đương với 200 mg Cefditoren).
CP-866087
Xem chi tiết
CP-866,087 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị béo phì, nghiện rượu và rối loạn chức năng tình dục, sinh lý.
Brifentanil
Xem chi tiết
Brifentanil (A-3331) là thuốc giảm đau opioid là một chất tương tự của fentanyl và được phát triển vào đầu những năm 1990. Brifentanil tương tự như các chất tương tự fentanyl có tác dụng ngắn, mạnh như alfentanil. Tác dụng của brifentanil rất giống với alfentanil, với thuốc giảm đau và an thần kéo dài nhưng mạnh, và đặc biệt là ngứa và ức chế hô hấp.
Capsicum annuum whole
Xem chi tiết
Capsicum annuum toàn bộ là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Sản phẩm liên quan










