Miglustat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Miglustat
Loại thuốc
Thuốc ức chế glucosylceramide synthase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Dược động học:
Hấp thu
Ở những đối tượng khỏe mạnh, Miglustat được hấp thu nhanh chóng với sinh khả dụng đường uống trung bình là 97%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi dùng liều. Dùng đồng thời với thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu (Cmax giảm 36% và Tmax chậm 2 giờ), nhưng không có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê về mức độ hấp thu của miglustat (AUC giảm 14%).
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến của Miglustat là 83 L. Miglustat không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Chưa có bằng chứng cho thấy Miglustat được chuyển hóa ở người.
Thải trừ
Miglustat được thải trừ chủ yếu qua thận, với sự hồi phục qua đường tiểu của thuốc không thay đổi chiếm 70 - 80% liều dùng. Độ thanh thải đường uống (CL/F) là 230 ± 39 ml/phút. Thời gian bán thải trung bình là 6 - 7 giờ.
Dược lực học:
Miglustat ức chế cạnh tranh và thuận nghịch với enzym glucosylceramide synthase, loại enzym ban đầu trong một loạt phản ứng dẫn đến tổng hợp hầu hết các glycosphingolipid.
Thuốc làm giảm tốc độ sinh tổng hợp glycosphingolipid để lượng cơ chất glycosphingolipid giảm xuống mức cho phép hoạt động còn lại của enzym glucocerebrosidase (liệu pháp giảm cơ chất), giảm sự tích tụ của glucocerebroside (glucosylceramid). Do đó, miglustat được sử dụng để điều trị bệnh Gaucher type 1 - một bệnh lý di truyền do không phân hủy được glucosylceramide, dẫn đến tích tụ chất này trong lyzosome.
Ức chế tổng hợp glycosphingolipid của miglustat cũng cho thấy làm giảm dự trữ lipid trong tế bào, bình thường hóa quá trình vận chuyển lipid trong tế bào lympho B ở máu ngoại vi của bệnh nhân Niemann-Pick type C, làm giảm sự tích tụ có khả năng gây độc thần kinh của gnagliosides GM2 và GM3, lactosylceramide và glucosylceramide, có thể ngăn ngừa tổn thương thêm tế bào thần kinh.
Các nghiên cứu khác cũng gợi ý rằng miglustat có thể gián tiếp điều chỉnh cân bằng nội môi canxi trong tế bào, do đó có thể ảnh hưởng đến cơ chế gây bệnh của bệnh Niemann-Pick type C.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylpropion hydrochloride.
Loại thuốc
Dẫn xuất của amphetamine, thuốc giảm cảm giác thèm ăn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài 75 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciprofloxacin.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng uống là ciprofloxacin hydroclorid hoặc base,
- Dạng thuốc nhỏ mắt, mỡ mắt hoặc nhỏ tai là ciprofloxacin hydroclorid.
- Dạng tiêm truyền tĩnh mạch là ciprofloxacin lactat.
- Liều và hoạt lực của thuốc được biểu thị theo ciprofloxacin base:
- 1 mg ciprofloxacin tương ứng với 1,16 mg ciprofloxacin hydroclorid và 1 mg ciprofloxacin tương đương với 1,27 mg ciprofloxacin lactat.
- Viên nén: 100 mg; 250 mg; 500 mg; 750 mg. Viên nén giải phóng chậm: 500 mg; 1 000 mg. Nhũ dịch uống: 250 mg/5 ml; 500 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm truyền: 200 mg/100 ml; 400 mg/200 ml.
- Thuốc tiêm (dung dịch đậm đặc) để tiêm truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (200 mg hoặc 400 mg hoặc 1 200 mg).
- Thuốc nhỏ mắt: 0,3%. Thuốc nhỏ tai 0,2%; 0,3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylleucine (Acetyl-DL-leucine) hay Acetylleucin
Loại thuốc
Thuốc trị chóng mặt
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dung dịch tiêm 100 mg/ml, ống 5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Enoxacin (Enoxacin sesquihydrate)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 200 mg, 400mg.
Enoxacin đã ngưng sản xuất trên thị trường ở Mĩ.
Fluoroquinolon được cân nhắc sử dụng hạn chế và đang chờ quyết định cuối cùng của Ủy ban Châu Âu.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gestodene
Loại thuốc
Thuốc tránh thai hormon dạng phối hợp cố định estrogen và progestogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 75 µg/20 µg, 75 µg/30 µg, 60 µg/15 µg.
Miếng dán thẩm thấu qua da: 60 µg/13 µg/24 giờ.
Sản phẩm liên quan










