Methocarbamol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methocarbamol
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ tác dụng thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 500 mg, 750mg, 1500 mg.
- Dung dịch tiêm 100 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn.
Chất này có thể được phát hiện trong máu 10 phút sau khi uống.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 29,8 mg/ml (sau khi uống liều duy nhất 2 g) và đạt được sau 30 - 60 phút.
Thời gian từ khi uống thuốc đến khi có tác động giãn cơ trung bình là trong vòng 30 phút.
Phân bố
Methocarbamol phân bố rộng rãi ở thận, gan, phối, não, lách, cơ xương.
Chuyển hóa
Methocarbamol được chuyển hoá chủ yếu qua phản ứng liên kết với glucuronic và acid sulfuric.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Methocarbamol và hai chất chuyển hóa được thải trừ gần như hoàn toàn qua thận. Khoảng một nửa liều dùng được thải trừ vào nước tiểu trong vòng 4 giờ, chỉ một phần nhỏ được thải trừ dưới dạng methocarbamol không đổi.
Dược lực học:
Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các neuron trung gian, làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơ đau cấp tính và co thắt cơ.
Trong điều trị, methocarbamol tác động nhanh (sau khi uống 30 phút), hiệu quả tác động cao và kéo dài, tác dụng phụ ít và thường hiếm gặp.
Methocarbamol không ảnh hưởng lên các neuron vận động.
Ở liều không gây độc, methocarbamol còn có tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tuỷ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pipotiazine
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp: 25mg/ml, 50mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phendimetrazine
Loại thuốc
Thuốc gây chán ăn, thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén tròn 35mg; viên nang giải phóng kéo dài màu nâu/trong suốt có in chữ E 5254: 105mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Liothyronine (Liothyronin)
Loại thuốc
Hormon tuyến giáp
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén Natri Liothyronine: 5 microgam, 20 microgam, 25 microgam, 50 microgam.
Thuốc tiêm Natri Liothyronine (chỉ tiêm tĩnh mạch): Dung dịch tiêm 10 microgam trong 1 ml, bột đông khô pha tiêm 20 microgam pha trong 1 hoặc 2 ml nước cất pha tiêm.
Thuốc Pancrelipase Amylase là một enzym tiêu hóa, một loại protein đặc biệt được tạo ra ở tuyến tụy và tuyến nước bọt. Pancrelipase Amylase thường được sử dụng để hỗ trợ tiêu hóa thức ăn. Thuốc có tác dụng phân cắt và tiêu hóa chất béo, tinh bột và Protein trong thức ăn.
Pancrelipase Amylase bao gồm một hỗn hợp các enzym tuyến tụy có Amylase, Lipase và Protease. Các Amylase là các enzym hỗ trợ quá trình tiêu hóa hóa học bằng cách thủy phân tinh bột thành các dạng Saccharide có sẵn hơn. Hỗn hợp Pancrelipase, bao gồm cả Amylipase Amylase, được phát triển bởi Ortho-McNeil-Janssen Pharmaceuticals, Inc và FDA đã phê duyệt vào ngày 12 tháng 4 năm 2010.
Tên thường gọi: Pancrelipase Amylase
Tên gọi khác: 1,4-alpha-D-Glucan glucanohydrolase, alpha-Amylase, alpha-amylase (porcine), Alpha-amylase swine pancreas, alpha-Amylases, Amylase A, Amylase AD, Amylase, pancreatic, Porcine pancreas alpha-amylase
Biệt dược có trên thị trường: Gesmix Cap., Oziagestopan
Dạng bào chế: Viên nang, viên nén bao phim, viên nang giải phóng chậm, thuốc bột.
Sản phẩm liên quan









