Metaraminol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metaraminol
Loại thuốc
Thuốc vận mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm nạp đầy sẵn thuốc chứa Metaraminol 2,5 mg /ml (dưới dạng tartrate) thể tích 5, 10 ml.
Ống thủy tinh chứa Metaraminol 10mg/ml (dưới dạng tartrate) thể tích 2ml.
Dược động học:
Tác dụng tăng áp của một liều thuốc Metaraminol duy nhất kéo dài từ khoảng 20 phút đến một giờ. Sự khởi phát tác dụng của nó khoảng một hoặc hai phút sau khi tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng vận mạch giảm dần khi ngừng điều trị.
Dược lực học:
Có tác động cường giao cảm, tác dụng trực tiếp và gián tiếp trên các thụ thể adrenergic, có cả hoạt tính alpha và beta-adrenergic. Tăng lực co bóp cơ tim cũng như có tác dụng co mạch ngoại vi. Nó làm tăng cả huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Tác dụng co mạch của Metaraminol không bị ảnh hưởng bởi sự giảm noradrenaline trong mô.
Thuốc Metaraminol có hiệu quả cao trong việc thay thế noradrenaline được dự trữ trong các neuron tuyến adrenergic và ức chế cạnh tranh sự hấp thu noradrenaline. Metaraminol được các hệ adrenergic tiếp nhận sau đó hoạt động như một chất dẫn truyền giả. Tác dụng tổng thể của Metaraminol tương tự như của noradrenaline nhưng nó ít mạnh hơn nhiều và có tác dụng kéo dài hơn. Nó có thể gây co mạch phổi và huyết áp phổi tăng khi cung lượng tim giảm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trolamine (Triethanolamine).
Loại thuốc
Thuốc da liễu khác.
NSAIDs.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nhũ tương bôi ngoài da 0,67%.
Thuốc nhỏ tai 10% triethanolamine polypeptide oleate-condensate.
Kem bôi ngoài da Triethanolamine Salicylate (TEAS) 10-20%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bezafibrate
Loại thuốc
Thuốc chống rối loạn lipid huyết (nhóm fibrat).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén hoặc viên bao đường: 200 mg, 400 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzphetamine (Benzfetamine hydrochloride)
Loại thuốc
Thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg, 50 mg.
Sản phẩm liên quan







