Metacycline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một loại kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng liên quan đến tetracycline nhưng bài tiết chậm hơn và duy trì nồng độ trong máu hiệu quả trong thời gian dài hơn.
Dược động học:
Methacycline, một loại kháng sinh tetracycline, là chất ức chế tổng hợp protein, ức chế sự liên kết của aminoacyl-tRNA với phức hợp mRNA-ribosome. Methacycline ức chế sự phát triển của tế bào bằng cách ức chế dịch mã. Nó liên kết với phần 16S của tiểu đơn vị ribosome 30S và ngăn chặn tRNA amino-acyl liên kết với vị trí A của ribosome. Các ràng buộc là đảo ngược trong tự nhiên. Tetracyclines cũng đã được tìm thấy để ức chế metallicoproteinase ma trận. Cơ chế này không thêm vào tác dụng kháng sinh của chúng, nhưng đã dẫn đến nghiên cứu sâu rộng về tetracycline hoặc CMTs đã được biến đổi hóa học (như incyclinide) để điều trị bệnh hồng ban, mụn trứng cá và các loại ung thư khác nhau.
Dược lực học:
Methacycline là một loại kháng sinh tetracycline. Tương tự như các tetracycline khác, nó có phổ kháng khuẩn rộng. Nó hoạt động chống lại hầu hết các vi khuẩn gram dương (pneumococci, streptococci, staphylococci) và vi khuẩn gram âm (E. coli, salmonella, shigella, v.v.) và hướng tới các tác nhân gây bệnh onithosis, psittacosis, trachoma và một số Protozoa. Giống như các tetracycline khác, tính hữu ích chung của methacycline đã bị giảm khi bắt đầu kháng vi khuẩn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lisinopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 2.5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg, 30 mg và 40 mg lisinopril.
- Dạng lisinopril phối hợp: Viên nén 20 mg lisinopril kết hợp với 12.5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazide.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norfloxacin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm quinolon (phân nhóm fluoroquinolon).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 200 mg, 400 mg.
Dung dịch tra mắt: 0,3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Potassium Cation
Loại thuốc
Chất khoáng và chất điện giải.
Dạng thuốc
Viên nén, viên bao phim, phóng thích kéo dài, dạng dung dịch tiêm truyền, dạng cô đặc để pha tiêm, dạng dung dịch uống…
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levocarnitine
Loại thuốc
Thuốc tác động trên hệ chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang 150 mg, 300 mg.
Hỗn dịch uống 30%.
Tiêm tĩnh mạch 200 mg/ml (5ml)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketoprofen
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 25 mg, 50 mg, 75 mg.
- Viên nang phóng thích kéo dài: 100 mg, 150 mg, 200 mg.
- Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 100 mg.
- Viên nén phóng thích kéo dài: 200 mg.
- Bột pha tiêm bắp thịt: 100 mg.
- Thuốc đạn đặt trực tràng: 100 mg.
- Gel 2,5% (khối lượng/khối lượng).
Sản phẩm liên quan










